Cẩm nang kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC HẢI QUAN TP HẢI PHÒNG |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
CẨM NANG
KIỂM TRA GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA
Hiện nay, Việt Nam đã tham gia và ký kết 15 Hiệp định thương mại tự do, trong đó 13 Hiệp định đã được thực hiện. Các vướng mắc phát sinh trong công tác kiểm tra, xác định xuất xứ ngày càng nhiều và đa dạng. Để thống nhất cách thức giải quyết, xử lý các vướng mắc trong toàn Cục Hải quan TP Hải Phòng, giúp cán bộ công chức thực hiện đúng các quy chế, giải quyết nhanh chóng thủ tục khi kiểm tra, tiếp nhận C/O và thực hiện đúng tinh thần của Bản thỏa thuận phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp, Cục Hải quan TP Hải Phòng biên soạn cuốn "Cẩm nang kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa".
I. Cơ sở pháp lý:
1. Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12/06/2017.
2. Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/06/2014.
3. Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 25/01/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan.
4. Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính Phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 25/01/2015
5. Nghị định 31/2018/NĐ-CP ngày 08/03/2018 của Chính Phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.
6. Thông tư 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
7. Thông tư 05/2018/TT-BCT ngày 03/04/2018 của Bộ Công thương quy định về xuất xứ hàng hóa.
8. Thông tư 06/2011/TT-BCT ngày 21/03/2011 của Bộ Công thương quy định thủ tục cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi.
9. Thông tư 01/2013/TT-BCT ngày 03/01/2013 của Bộ Công thương sửa đổi, bổ sung Thông tư 06/2011/TT-BCT ngày 21/03/2011.
10. Quyết định 4286/QĐ-TCHQ ngày 31/12/2015 của Tổng Cục Hải quan về việc ban hành quy trình kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
11. Các Hiệp định thương mại và văn bản nội luật hóa Hiệp định:
STT |
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI |
VĂN BẢN NỘI LUẬT HÓA HIỆP ĐỊNH |
MẪU C/O |
1 |
ATIGA |
22/2016/TT-BCT ngày 03/10/2016 |
D |
2 |
ASEAN - TRUNG QUỐC |
12/2007/QĐ-BTM ngày 31/5/2007 36/2010/TT-BCT ngày 15/1/2010 01/2011/TT-BCT ngày 14/01/2011 37/2011/TT-BCT ngày 10/10/2011 21/2014/TT-BCT ngày 25/6/2014 14/2016/TT-BCT ngày 05/8/2016 |
E |
3 |
ASEAN - HÀN QUỐC |
20/2014/TT-BCT ngày 25/6/2014 04/2015/TT-BCT ngày 16/3/2015 |
AK |
4 |
ASEAN - NHẬT BẢN |
44/2008/QĐ-BCT ngày 08/12/2008 |
AJ |
5 |
ASEAN - ÚC - NIU DI LÂN |
31/2015/TT-BCT ngày 24/9/2015 42/2018/TT-BCT ngày 12/11/2018 |
AANZ |
6 |
ASEAN - ẤN ĐỘ |
15/2010/TT-BCT ngày 15/4/2010 |
AI |
7 |
VIỆT NAM - NHẬT BẢN |
10/2009/TT-BCT ngày 18/5/2009 |
VJ |
8 |
VIỆT NAM - CHI LÊ |
31/2013/TT-BCT ngày 15/11/2013 05/2015/TT-BCT ngày 27/3/2015 |
VC |
9 |
VIỆT NAM - LÀO |
04/2010/TT-BCT ngày 25/1/2010 |
S |
10 |
VIỆT NAM -CAMPUCHIA |
17/2011/TT-BCT ngày 14/4/2011 |
X, S |
11 |
VIỆT NAM - HÀN QUỐC |
40/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 48/2015/TT-BCT ngày 14/12/2015 |
VK |
12 |
VIỆT NAM - LIÊN MINH KINH TẾ Á ÂU |
21/2016/TT-BCT ngày 29/9/2016 11/2018/TT-BCT ngày 29/5/2018 |
EAV |
13 |
ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG |
03/2019/TT-BCT ngày 22/01/2019 |
CPTPP |
II. KIỂM TRA C/O
1.Thời điểm nộp C/O: Quy định tại Điều 7 Thông tư 38/2018/TT-BTC.
1.1. Trường hợp không phải doanh nghiệp ưu tiên:
- Nộp tại thời điểm làm thủ tục hải quan; hoặc
- Nợ C/O trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan , trừ hàng hóa nhập khẩu có C/O mẫu EAV , phải nộp tại thời điểm làm thủ tục hải quan.
Đối với C/O mẫu VK (KV) được nợ trong thời hạn 01 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan;
- Trường hợp tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người khai hải quan khai thuế suất MFN, không áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt. Sau khi hàng hóa đã thông quan, cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra sau thông quan xác định lại mã số HS hoặc người khai hải quan tự phát hiện khai bổ sung mã số HS dẫn đến thay đổi thuế suất thuế nhập khẩu, người khai hải quan được nộp bổ sung C/O trong thời hạn còn hiệu lực của C/O để được xem xét áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt. Thời điểm nộp C/O là thời điểm người khai hải quan nộp hồ sơ khai bổ sung mã số HS sau khi cơ quan hải quan ban hành kết luận kiểm tra hoặc khi người khai hải quan tự phát hiện sai sót. Việc xử lý vi phạm thực hiện theo quy định của pháp luật;
Trường hợp người khai hải quan đã nộp C/O tại thời điểm làm thủ tục hải quan hoặc đã nộp bổ sung C/O theo quy định và đã được cơ quan hải quan kiểm tra, xác định tính hợp lệ của C/O khi tiến hành kiểm tra sau thông quan, thanh tra theo quy định, cơ quan hải quan đối chiếu với kết quả kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục nhập khẩu ban đầu để xem xét áp dụng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt nếu việc xác định lại mã số HS không làm thay đổi bản chất xuất xứ hàng hóa đã kiểm tra, xác định trước đó.
- Trường hợp tại thời điểm làm thủ tục hải quan, hàng hóa thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư được miễn thuế nhập khẩu. Sau khi hàng hóa đã thông quan, cơ quan hải quan kiểm tra sau thông quan xác định hàng hóa không thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư hoặc người khai hải quan tự phát hiện hàng hóa không thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư dẫn đến thay đổi nghĩa vụ thuế nhập khẩu, người khai hải quan được nộp bổ sung C/O trong thời hạn còn hiệu lực của C/O để được xem xét áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt. Thời điểm nộp C/O là thời điểm người khai hải quan nộp hồ sơ khai bổ sung sau khi cơ quan hải quan ban hành kết luận kiểm tra hoặc khi người khai hải quan tự phát hiện hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư. Việc xử lý vi phạm thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa từ đối tượng miễn thuế, không chịu thuế sang đối tượng chịu thuế : C/O nộp tại thời điểm làm thủ tục thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa. (Điều 17 Thông tư 38/2018/TT-BTC).
- Đối với các trường hợp phải nộp C/O khác (hàng thuộc chế độ quản lý hạn ngạch, hàng trong thời điểm thông báo nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khỏe, hàng hóa áp dụng thuế CBPG, thuế trợ cấp, tự vệ, hạn ngạch …) người khai hải quan nộp C/O tại thời điểm làm thủ tục hải quan.
1.2. Trường hợp doanh nghiệp ưu tiên:
- Trường hợp có C/O tại thời điểm làm thủ tục hải quan: nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa cùng thời hạn với thời hạn nộp thuế, chậm nhất là ngày thứ mười của tháng kế tiếp;
- Trường hợp chưa có C/O tại thời điểm làm thủ tục hải quan: nộp C/O trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đăng ký (trừ C/O mẫu EAV không được nợ). Riêng C/O mẫu KV được nợ trong thời hạn 1 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai.
- Việc lưu C/O được thực hiện như sau: Công chức hải quan thực hiện việc quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ in thông tin chung của tờ khai hải quan (02 trang đầu của tờ khai hải quan, không in chi tiết dòng hàng), lưu kèm với C/O và chuyển bộ phận lưu trữ theo quy định (theo công văn số 6826/TCHQ-GSQL ngày 21/11/2018 của Tổng cục Hải quan)
Lưu ý: Thời điểm làm thủ tục hải quan được xác định từ thời điểm đăng ký tờ khai hải quan đến thời điểm thông quan hàng hóa. Trường hợp giải phóng hàng thì thời điểm làm thủ tục hải quan được xác định từ thời điểm đăng ký tờ khai hải quan đến thời điểm giải phóng hàng.
Trường hợp chưa có C/O tại thời điểm làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp phải khai báo thông tin chậm nộp C/O trên tờ khai.
1.3. Một số quy định riêng:
* Đối với mẫu AANZ:
- Tại Điều 12 Phụ lục III Thông tư số 31/2015/TT-BCT quy định: Để được hưởng ưu đãi thuế quan, tại thời điểm làm thủ tục nhập khẩu, người nhập khẩu phải nộp C/O và các chứng từ cần thiết khác cho cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật nước thành viên nhập khẩu.
- Tại Điều 13 Phụ lục III Thông tư số 31/2015/TT-BCT quy định thời hạn nộp C/O như sau:
+ C/O mẫu AANZ có hiệu lực trong trong vòng 12 tháng kể từ ngày cấp, và phải được nộp cho cơ quan Hải quan Nước thành viên nhập khẩu trong thời hạn đó.
+ Trường hợp C/O được nộp cho cơ quan Hải quan nước nhập khẩu sau khi hết thời hạn quy định tại khoản 1 của Điều này, C/O đó vẫn được chấp nhận, theo quy định của pháp luật nước thành viên nhập khẩu, nếu việc không tuân thủ thời hạn nêu trên là do bất khả kháng hoặc do nguyên nhân chính đáng khác ngoài tầm kiểm soát của người nhập khẩu và/hoặc người xuất khẩu.
+ Cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu có thể chấp nhận C/O nêu tại khoản 2 của Điều này, với điều kiện hàng hóa đã được nhập khẩu trước khi hết thời hạn hiệu lực của C/O đó
* Đối với mẫu EAV: Khoản 4 Điều 16 Phụ lục 1 Thông tư 21/2016/TT-BCT và Công văn số 12003/TCHQ-GSQL ngày 23/12/2016.
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa có hiệu lực trong thời gian 12 tháng kể từ ngày cấp và phải được nộp cho cơ quan hải quan Bên nhập khẩu trong thời gian này, nhưng không chậm hơn thời điểm nộp tờ khai hải quan nhập khẩu , ngoại trừ các trường hợp được nêu tại khoản 2, Điều 20 Phụ lục này.
Cơ quan Hải quan chỉ xem xét đề nghị nộp bổ sung C/O trong các trường hợp được nêu tại khoản 2, Điều 20 Phụ lục 1 Thông tư 21/2016/TT-BCT.
Khoản 2, Điều 20 Phụ lục 1 Thông tư 21/2016/TT-BCT quy định: "Nếu do lỗi hoặc sai sót không cố ý trên bản gốc Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, cơ quan được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thay thế cho bản gốc Giấy chứng nhận xuất xứ. Trong trường hợp này, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải ghi rõ cụm từ "ISSUED IN SUBSTITUTION FOR THE CERTIFICATE OF ORIGIN NUMBER ___ DATE ___". Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cấp thay thế này có hiệu lực không quá 12 tháng kể từ ngày cấp bản gốc Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa."
2. C/O sửa lỗi, cấp mới, cấp thay thế:
2.1. Cấp C/O mới thay thế cho C/O lỗi:
- Hiệp định ATIGA, Hiệp định ASEAN - Hàn Quốc, Hiệp định ASEAN - Nhật Bản, Hiệp định VKFTA, Hiệp định VJEPA, Hiệp định VN - EAEU FTA quy định cấp C/O mới để thay thế cho C/O có lỗi.
- Hiệp định ASEAN- Trung Quốc, Hiệp định ASEAN- Úc- Niu di lân, Hiệp định ASEAN - Ấn Độ không quy định cấp C/O mới để thay thế cho C/O có lỗi.
2.2. Sửa lỗi, cấp thay thế C/O:
- Tất cả các Hiệp định đều quy định cho sửa lỗi trên C/O bằng cách gạch bỏ chỗ có lỗi và bổ sung thông tin cần thiết. Tất cả những thay đổi này phải được chấp thuận bởi người có thẩm quyền ký và được Tổ chức cấp C/O tương ứng chứng nhận.
- Các hình thức chấp nhận việc cấp thay thế, sửa chữa lỗi C/O cấp lỗi trước đó theo một trong các hình thức sau:
+ Sửa lỗi trực tiếp trên C/O trả lại người xuất khẩu để chuyển cho người nhập khẩu nộp lại cho cơ quan hải quan.
+ Có văn bản, thư điện tử trao đổi qua cán bộ đầu mối xuất xứ trong các Hiệp định FTAs: giải thích lý do, xác nhận C/O hợp lệ và đề nghị cơ quan hải quan chấp nhận cho hưởng ưu đãi.
+ Cấp lại C/O mới thay thế cho C/O có lỗi bị từ chối: Đối với các trường hợp cấp C/O mới nhưng thủ tục kiểm tra xuất xứ (OCP) liên quan không có quy định về việc cấp lại, cấp thay thế thì cơ quan có thẩm quyền cấp C/O phải có thư xác nhận/ thông báo việc cấp thay thế.
3. Kiểm tra điều kiện vận tải trực tiếp: ( Điều 18 Thông tư 38/2018/TT-BTC)
3.1. Các trường hợp sau đây được coi là vận tải trực tiếp, trừ trường hợp có quy định khác tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên:
a) Vận chuyển trực tiếp từ lãnh thổ của nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu tới lãnh thổ của nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ nhập khẩu;
b) Hàng hóa được vận chuyển qua một hoặc nhiều nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ, ngoài nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ nhập khẩu hoặc nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
b.1) Quá cảnh là cần thiết vì lý do địa lí hoặc do các yêu cầu có liên quan trực tiếp đến vận tải;
b.2) Hàng hóa không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc tiêu thụ tại nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ quá cảnh đó;
b.3) Hàng hóa không trải qua bất kỳ công đoạn nào khác ngoài việc dỡ hàng và bốc lại hàng hoặc những công đoạn cần thiết để giữ hàng hóa trong điều kiện tốt.
3.2. Các trường hợp phải nộp chứng từ chứng minh vận tải trực tiếp cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan:
a) Hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này được vận chuyển qua lãnh thổ của một nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không phải là thành viên, người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan chứng từ để chứng minh đáp ứng điều kiện về vận tải trực tiếp;
b) Hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Thông tư này được vận chuyển qua lãnh thổ của một nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ trung gian, không phải là nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu và nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ nhập khẩu, người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan chứng từ để chứng minh đáp ứng điều kiện về vận tải trực tiếp.
3.3. Chứng từ chứng minh vận tải trực tiếp:
Trường hợp phải nộp chứng từ chứng minh đáp ứng điều kiện về vận tải trực tiếp, người khai hải quan nộp một trong các chứng từ sau, trừ trường hợp quy định khác tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên:
a) Chứng từ do cơ quan hải quan nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ quá cảnh xác nhận về việc hàng hóa nằm dưới sự giám sát của cơ quan hải quan nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ đó và chưa làm thủ tục nhập khẩu vào nội địa của nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ: 01 bản chụp; hoặc
b) Giấy xác nhận của chính cơ quan, tổ chức phát hành vận đơn cho lô hàng nhập khẩu chứng minh hàng hóa quá cảnh là cần thiết vì lý do địa lí hoặc do các yêu cầu có liên quan trực tiếp đến vận tải; hàng hóa không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc tiêu thụ tại nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ quá cảnh đó; hàng hóa không trải qua bất kỳ công đoạn nào khác ngoài việc dỡ hàng và bốc lại hàng hoặc những công việc cần thiết để bảo quản hàng hóa trong điều kiện tốt. Đối với giấy xác nhận phát hành bởi Công ty con, Chi nhánh hay đại lý của Công ty vận tải, tổ chức phát hành vận đơn cho lô hàng tại Việt Nam thì cần thêm Giấy ủy quyền của chính hãng vận tải: 01 bản chụp; hoặc
c) Trong trường hợp hàng hóa được vận chuyển nguyên container, số container, số chì không thay đổi từ khi xếp hàng lên phương tiện vận tải tại cảng xếp hàng của nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên xuất khẩu đến khi nhập khẩu vào Việt Nam thì xem xét chấp nhận chứng từ chứng minh vận tải trực tiếp là vận đơn và thông tin tra cứu trên e-manifest trong đó thể hiện số container, số chì không thay đổi: 01 bản chụp.
Cơ quan hải quan kiểm tra, đối chiếu chứng từ quy định tại khoản này do người khai hải quan cung cấp với các thông tin trong hồ sơ hải quan để xác định tính nguyên trạng của hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
Trường hợp Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan chưa đáp ứng hoặc bị lỗi, người khai hải quan nộp cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan bản giấy các chứng từ trên.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Chứng từ chứng minh hàng hóa được đảm bảo tính nguyên trạng về xuất xứ |
Đối với các lô hàng quá cảnh qua một nước thành viên/không thành viên, hồ sơ hải quan thiếu chứng từ chứng minh hàng hóa được đảm bảo nguyên trạng theo quy định và hướng dẫn tại công văn số 887/TCHQ-GSQL ngày 08/02/2013, yêu cầu doanh nghiệp giải trình và cung cấp chứng từ chứng minh. Trường hợp không cung cấp được chứng từ chứng minh, yêu cầu từ chối C/O. |
Công văn số 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
2 |
Chứng từ vận tải |
Đối với các lô hàng quá cảnh qua một nước thành viên/không thành viên, hồ sơ hải quan không có vận tải đơn chở suốt/ chứng từ vận tải được cấp tại nước xuất khẩu là không phù hợp quy định liên quan. Yêu cầu doanh nghiệp giải trình và cung cấp chứng từ chứng minh. Trường hợp không cung cấp được chứng từ chứng minh, yêu cầu từ chối C/O. à V ận đơn chở suốt đường biển là vận đơn ghi rõ việc vận chuyển hàng hóa được ít nhất hai người vận chuyển bằng đường biển thực hiện .( Điều 73 Bộ luật Hàng hải Việt Nam ). |
Công văn số 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
4. Từ chối C/O: (Điều 22 Thông tư 38/2018/TT-BTC).
4.1. Ngoài các trường hợp từ chối chứng từ xuất xứ hàng hóa quy định tại Điều 19, Điều 20 và Điều 21 Thông tư này, cơ quan hải quan từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong các trường hợp sau:
a) Đối với hàng hóa nhập khẩu phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này, trường hợp cơ quan hải quan đủ cơ sở xác định chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa không hợp lệ thì từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa; hàng hóa nhập khẩu áp dụng mức thuế suất MFN hoặc thuế suất thông thường;
b) Trường hợp cơ quan hải quan đủ cơ sở xác định chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa không hợp lệ đối với hàng hóa nhập khẩu phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư này thì từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa và xử lý theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 4 Thông tư này; đối với hàng hóa quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này thì từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, hàng hóa không được thông quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
c) Đối với hàng hóa nhập khẩu phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 Thông tư này, trường hợp cơ quan hải quan đủ cơ sở xác định chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa không hợp lệ thì hàng hóa nhập khẩu bị áp mức thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp hoặc thuế tự vệ hoặc thuế suất ngoài hạn ngạch thuế quan và được thông quan theo quy định.
4.2. Cơ quan hải quan thông báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc bằng văn bản cho người khai hải quan về việc từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc thông báo trực tiếp trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa bằng cách ghi lý do từ chối trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa và gửi trả lại người khai hải quan để người khai hải quan liên hệ với cơ quan, tổ chức hoặc người sản xuất, người xuất khẩu phát hành chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa ngay sau thời điểm cơ quan hải quan từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
01 |
Cách ghi lý do từ chối bằng tiếng Anh |
Thống nhất cách ghi lý do từ chối bằng tiếng Anh |
Công văn số 2774/GSQL-GQ4 ngày 6/9/2018 của TCHQ |
4.3. Một số quy định riêng:
* C/O mẫu D điện tử: Điều 29 Phụ lục VII thông tư 22/2016/TT-BCT; Công văn 78/TCHQ-GSQL ngày 05/01/2018: Trường hợp C/O điện tử bị cơ quan Hải quan của Nước thành viên nhập khẩu từ chối, cơ quan Hải quan của Nước thành viên nhập khẩu phải:
a) Tạo ra Phản hồi hải quan điện tử hiển thị việc từ chối và các lý do từ chối, bao gồm lý do từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan theo tài liệu "Hướng dẫn Thực hiện thông điệp và Đặc tả xử lý C/O mẫu D ATIGA điện tử". Phản hồi hải quan, nếu được tạo ra, sẽ được truyền bằng phương thức điện tử thông qua ASW tới Tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu trong khoảng thời gian hợp lý nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày nhận được C/O điện tử; hoặc
b) Trong trường hợp không áp dụng quy định nêu tại điểm a khoản 3 Điều này, cơ quan Hải quan của Nước thành viên nhập khẩu có thể thông báo cho Tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu bằng văn bản những lý do từ chối ưu đãi thuế quan cùng với số tham chiếu của C/O điện tử trong khoảng thời gian hợp lý nhưng không quá 60 ngày.
Trình tự thực hiện theo công văn 78/TCHQ-GSQL ngày 05/01/2018.
* C/O mẫu JV: Quy chế xuất xứ trong Hiệp định VJEPA không quy định cụ thể về cách thức từ chối C/O. Do vậy, trong trường hợp C/O không đủ điều kiện được hưởng ưu đãi, cơ quan hải quan có thể từ chối C/O bằng cách ghi thông báo và lý do từ chối C/O, ký tên, đóng dấu công chức kiểm tra C/O vào ô số 8 (Remarks), hướng dẫn doanh nghiệp gửi lại cơ quan cấp C/O của nước xuất khẩu để xử lý theo quy định của Hiệp định. (Công văn số 35/TCHQ-GSQL ngày 03/01/2013)
5. Xác minh xuất xứ hàng hóa nhập khẩu: (Điều 19 Thông tư 38/2018/TT-BTC).
5. 1. Trường hợp nội dung thông tin trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa không phù hợp với nội dung khai của người khai hải quan và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan đề nghị người khai hải quan giải trình, chứng minh nội dung không phù hợp của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày cơ quan hải quan yêu cầu nếu người khai hải quan không giải trình hoặc có giải trình nhưng chưa đủ cơ sở để xác định tính hợp lệ của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì cơ quan hải quan tiến hành xác minh theo khoản 4 Điều này.
5. 2. Trường hợp có nghi ngờ tiêu chí xuất xứ trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan đề nghị người khai hải quan cung cấp các tài liệu sau đây để chứng minh thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan:
a) Quy trình sản xuất hàng hóa nhập khẩu: 01 bản chụp;
b) Bảng kê chi phí chi tiết nguyên liệu, vật tư đầu vào, sản phẩm đầu ra và hóa đơn, chứng từ mua bán nguyên liệu, vật tư đối với trường hợp áp dụng tiêu chí xuất xứ "Tỷ lệ phần trăm của giá trị": 01 bản chụp; hoặc
c) Bảng kê chi tiết nguyên liệu, vật tư đầu vào, sản phẩm đầu ra đối với trường hợp áp dụng tiêu chí xuất xứ "Chuyển đổi mã số hàng hóa": 01 bản chụp.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày cơ quan hải quan yêu cầu, người khai hải quan không cung cấp các chứng từ chứng minh hoặc cung cấp các chứng từ chứng minh nhưng cơ quan hải quan chưa đủ cơ sở để xác định tính hợp lệ của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc người khai hải quan có văn bản đề nghị cơ quan hải quan thực hiện xác minh thì cơ quan hải quan tiến hành xác minh theo khoản 4 Điều này.
Trường hợp Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan chưa đáp ứng hoặc bị lỗi, cơ quan hải quan gửi đề nghị bằng văn bản giấy và người khai hải quan nộp bản giấy các chứng từ trên.
5. 3. Trường hợp nghi ngờ về tính hợp lệ của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì cơ quan hải quan tiến hành xác minh theo khoản 4 Điều này.
5. 4. Đối với các trường hợp cần xác minh tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này, Cục Hải quan tỉnh, thành phố báo cáo, đề xuất gửi Tổng cục Hải quan để Tổng cục Hải quan gửi văn bản kèm các thông tin đề nghị xác minh xuất xứ hàng hóa đến cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của nước xuất khẩu hoặc người xuất khẩu, người sản xuất hoặc cơ quan hải quan của nước xuất khẩu để xác minh tính xác thực của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc tính chính xác của các thông tin liên quan đến xuất xứ hàng hóa.
5. 5. Trường hợp kết quả xác minh từ cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc người sản xuất, người xuất khẩu phát hành chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc cơ quan hải quan của nước xuất khẩu chưa đủ cơ sở để xác định xuất xứ hàng hóa nhập khẩu, Tổng cục Hải quan tiến hành kiểm tra tại cơ sở sản xuất của người sản xuất của nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.
5. 6. Quá trình xác minh (bao gồm cả việc đi kiểm tra trực tiếp tại nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu và ra thông báo kết luận kiểm tra) được thực hiện trong thời hạn không quá một trăm tám mươi (180) ngày kể từ ngày Tổng cục Hải quan gửi văn bản đề nghị xác minh, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định thời gian xác minh dài hơn. Quá thời hạn này mà không nhận được kết quả xác minh, cơ quan hải quan thực hiện từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
Trường hợp cơ quan hải quan nhận thông báo kết quả xác minh quá thời hạn quy định tại Khoản này, cơ quan hải quan xem xét chấp nhận hoặc không chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa căn cứ trên cơ sở kết quả xác minh, giải trình của cơ quan, tổ chức hoặc người sản xuất, người xuất khẩu phát hành chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc cơ quan hải quan của nước xuất khẩu. Giải trình của cơ quan, tổ chức hoặc người sản xuất, người xuất khẩu phát hành chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc cơ quan hải quan của nước xuất khẩu phải chi tiết và lý giải được những vấn đề mà cơ quan hải quan đã đưa ra và phải được gửi trực tiếp bằng văn bản đến Tổng cục Hải quan.
5. 7. Trong thời gian chờ kết quả xác minh, người khai hải quan khai thuế theo mức thuế suất MFN hoặc thuế suất thông thường đối với trường hợp xác minh xuất xứ hàng hóa trong quá trình làm thủ tục hải quan hoặc cơ quan hải quan áp dụng mức thuế suất nhập khẩu theo mức thuế suất đã áp dụng tại thời điểm làm thủ tục hải quan đối với trường hợp xác minh xuất xứ hàng hóa trong quá trình kiểm tra sau thông quan.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Nghi vấn liên quan đến tính hợp lệ của C/O |
Trường hợp có nghi vấn liên quan đến tính hợp lệ của C/O, các thông tin khai báo C/O hay xuất xứ thực tế của hàng hóa nhập khẩu (như có dấu hiệu giả mạo chữ ký, con dấu C/O, sự không phù hợp giữa thông tin về hàng hóa khai báo trên C/O với chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan, nghi ngờ về tiêu chí xuất xứ khai báo trên C/O hay qua kiểm tra thực tế (nếu có) phát hiện xuất xứ thể hiện trên hàng hóa khác so với khai báo, quy định về vận chuyển trực tiếp...). Cục Hải quan các tỉnh, thành phố gửi báo cáo và hồ sơ liên quan về Tổng cục Hải quan để tiến hành xác minh. Trong thời gian chờ kết quả xác minh, hàng hóa nhập khẩu không được áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt mà áp dụng theo mức thuế suất ưu đãi MFN. |
Công văn số 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
6 . Kiểm tra tiêu chí xuất xứ:
6.1. Hàng hóa có xuất xứ được xác định theo một trong các tiêu chí sau:
- X uất xứ thuần túy: trên C/O ghi tại ô tiêu chí xuất xứ là "WO" hoặc chữ "PE".
- Xuất xứ không thuần túy:
+ Tiêu chí xuất xứ chung: RVC, LVC (giá trị hàm lượng khu vực) hoặc CTH (chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp độ 4 số). Riêng C/O mẫu AI chuyển đổi ở cấp độ 6 số.
+ Quy tắc cụ thể mặt hàng: PSR, SP, …
6.2. Ví dụ một số cách ghi tiêu chí xuất xứ:
- " RVC (x%)" hoặc "40%" hoặc " RVC (x%) + CTSH" nghĩa là hàm lượng giá trị khu vực không nhỏ hơn 40% (riêng C/O mẫu AI là không nhỏ hơn 35%) và công đoạn sản xuất cuối cùng được thực hiện tại một nước thành viên.
+ "CC" là chuyển đổi mã HS ở cấp 2 số (chuyển đổi Chương). Ví dụ: để sản xuất ra 01 chiếc xe máy doanh nghiệp nhập khẩu các NPL từ nước ngoài về gồm: sản phẩm nhựa thuộc chương 39, sản phẩm thủy tinh thuộc chương 70, sản phẩm sắt thép thuộc chương 73 … nhưng sản phẩm là xe máy thì thuộc chương 87.
+ "CTH" là chuyển đổi mã HS ở cấp 4 số (chuyển đổi Nhóm). Ví dụ: giấy Kraft nhập khẩu thuộc nhóm 4804 để làm hộp đựng sản phẩm thuộc nhóm 4819.
+ "CTSH" là chuyển đổi mã HS ở cấp 6 số (chuyển đổi Phân nhóm). Ví dụ: doanh nghiệp nhập khẩu vải được phân loại vào mã số 5210.29 về để nhuộm tại Việt Nam. Sau khi hoàn thành công đoạn nhuộm sản phẩm chuyển sang mã 5210.39.
Lưu ý trình tực các bước kiểm tra tiêu chí xuất xứ:
àNếu tiêu chí xuất xứ tại ô số 8 C/O thể hiện 'WO" "PE" công chức không phải tra cứu Phụ lục cụ thể mặt hàng.
à Nếu hàng hóa không nằm trong Danh mục cụ thể mặt hàng thì áp dụng theo các nguyên tắc của tiêu chí chung.
à Nếu tiêu chí xuất xứ tại Danh mục Quy tắc cụ thể mặt hàng quy định là lỏng hơn so với tiêu chí ghi trên C/O thì chấp nhận C/O. Trường hợp ngược lại thì không chấp nhận.
Thứ tự từ chặt đến lỏng như sau: CC > CTH > CTSH
PHỤ LỤC I
C/O MẪU AANZ (Asean- Úc- Niu di lân)
Thông tư số 31/2015/TT-BCT ngày 24/09/2015 quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-ÚC-NIU DI LÂN .
Thông tư số 42/2018/TT-BCT ngày 12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2015/TT-BCT ngày 24/09/2015 quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-ÚC-NIU DI LÂN.
1. Thể thức C/O
1.1. Mẫu C/O:
- Phải có những thông tin tối thiểu của C/O quy định tại Phụ lục IV Thông tư số 31/2015/TT-BCT
- C/O bao gồm 01 (một) bản gốc và 02 (hai) bản sao.
- Hình thức của C/O: Là bản giấy; Mang một số tham chiếu riêng của mỗi nơi cấp hoặc tổ chức cấp C/O; Được làm bằng tiếng Anh; và có chữ ký và con dấu chính thức của tổ chức cấp C/O. Chữ ký và con dấu có thể được thực hiện dưới dạng điện tử.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
C/O cấp thủ công có 02 bản gốc |
Xác minh C/O, kết quả xác minh là cơ sở để giải quyết tiếp. |
Công văn số 7267/TCHQ - GSQL ngày 07/11/2017 |
2 |
Mặt sau bản gốc C/O in tờ khai bổ sung C/O (Continuation Sheet) |
Theo quy định tại Phụ lục IV, Thông tư số 31/2015/TT-BCT quy định về mẫu C/O: mặt sau C/O là bản overleaf notes, thực hiện từ chối C/O |
Tại Phụ lục IV, Thông tư số 31/2015/TT-BCT |
3 |
C/O bị tẩy, xóa/ bổ sung thông tin |
C/O bị tẩy, xóa/ bổ sung thông tin mà không có chữ ký của người có thẩm quyền ký C/O và không được tổ chức cấp C/O xác nhận, thực hiện từ chối C/O |
Điều 9 Phụ lục III Thông tư số 31/2015/TT-BCT |
1.2. Mẫu dấu, chữ kí của người cấp C/O:
- Mỗi nước thành viên có trách nhiệm gửi danh sách tên, địa chỉ, mẫu chữ ký của cán bộ ký cấp C/O và mẫu con dấu của tổ chức cấp C/O cho tất cả các nước thành viên khác thông qua Ban Thư ký ASEAN.
- C/O có chữ ký không được đăng ký trong danh sách trên có thể không được cơ quan Hải quan nước nhập khẩu chấp nhận.
- Tra cứu tại hệ thống Ecustoms/IX. Kết nối hệ thống/M. Chữ kí C/O mẫu/2. Tra cứu mẫu chữ kí C/O.
1.3. Tra cứu C/O trên cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp: không có
2. Nội dung C/O
* Ô trên cùng bên phải: Ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 13 (mười ba) ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:
- Nhóm 1: tên viết tắt nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 (hai) ký tự là "VN";
- Nhóm 2: tên viết tắt của nước thành viên nhập khẩu thuộc Hiệp định AANZFTA, gồm 02 (hai) ký tự viết tắt của các nước trong Hiệp định (VD: AU: Ôtx-trây-li-a ; NZ: Niu-di-lân ….)
- Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 (hai) ký tự. Ví dụ: cấp năm 2009 sẽ ghi là "09";
- Nhóm 4: tên Tổ chức cấp C/O, gồm 02 (hai) ký tự. Danh sách các Tổ chức cấp C/O được quy định cụ thể tại Phụ lục VIII. Danh sách này được Bộ Công Thương cập nhật thường xuyên khi có sự thay đổi về các Tổ chức cấp C/O;
- Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;
- Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang "-". Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo "/".
* Ô số 1: Goods Consigned from (Exporter's name, address and country) - Tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu.
* Ô số 2 : Goods Consigned to (Importer's/ Consignee's name, address, country) - Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Thiếu thông tin tên quốc gia xuất khẩu tại ô số 1 C/O hoặc thiếu tên nước nhập khẩu tại ô số 2 C/O |
Căn cứ hồ sơ nhập khẩu và giải trình của DN, nếu xác định được tên QG/ tên nước XK/NK thì chấp nhận |
Công văn số 269/GSQL - GQ4 ngày 29/1/2018 và số 1654/HQHP-GSQL ngày 01/20/2018. |
* Ô số 3: Means of transport and route (if known)
Shipment Date:
Vessel's name/Aircraft etc.:
Port of Discharge:
- Ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh "By air", nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu) và tên cảng dỡ hàng.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Có sự sai khác về thông tin về tên tàu/ số chuyến/ ngày xếp hàng lên tàu giữa trên C/O và trên vận tải đơn |
Theo quy định tại Phụ lục V-a ô số 3 ghi linh hoạt (if known). Do vậy, xem xét chấp nhận C/O |
Phụ lục V-a quy định: ghi linh hoạt (if known); Công văn số 227/GSQL-TH ngày 17/6/2011; 1605/GSQL-TH ngày 17/12/2015 |
* Ô số 4: For Official Use - Cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu √ vào ô thích hợp.
* Ô số 5: Item number- Số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên 1 C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).
* Ô số 6: Marks and numbers on packages - Ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.
* Ô số 7 : Number and kind of packages; description of goods including HS Code (6 digits) and brand name (if applicable). Name of company issuing third party invoice (if applicable) - Số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa (bao gồm mã HS của nước nhập khẩu ở cấp 6 số và tên thương hiệu hàng (nếu có).
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Không có mã HS hoặc mã HS không đủ tối thiếu 6 số |
Trường hợp Không có mã HS hoặc mã HS hoặc không đủ tối thiếu 6 số, thực hiện từ chối C/O |
Phụ lục IV, V-a Thông tư số 31/2015/TT-BCT; Công văn số 06/GSQL -TH ngày 04/01/2013; 330/GSQL-TH ngày 14/6/2012 |
2 |
Không có thông tin về số lượng kiện hàng, loại kiện hàng |
Kiểm tra, đối chiếu C/O với các chứng từ khác trong bộ hồ sơ mà xác định được số lượng hoặc trọng lượng...thì chấp nhận |
Điểm 2.2 Quyết định 4286/QĐ-TCHQ ngày 31/12/2015 |
* Ô số 8: Origin Conferring Criterion (see Overleaf Notes) - Ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa:
- Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu theo điểm a khoản 1 Điều 2 của Phụ lục I - ghi tiêu chí xuất xứ là "WO"
- Hàng hóa được sản xuất toàn bộ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Phụ lục I - Tiêu chí xuất xứ "PE"
- Thay đổi mã số hàng hóa (áp dụng ghi chung cho các tiêu chí CC, CTH hoặc CTSH) - ghi tiêu chí xuất xứ là "CTC"
- Hàm lượng giá trị khu vực - ghi tiêu chí xuất xứ là 'RVC"
- Hàm lượng giá trị khu vực + Thay đổi mã số hàng hóa - ghi tiêu chí xuất xứ VD: CTSH + RVC 35%
- Loại khác, bao gồm tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể - ghi tiêu chí xuất xứ là Other. Ví dụ: Không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được nấu trong lãnh thổ của các nước thành viên;
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Tiêu chí xuất xứ không đáp ứng Quy tắc mặt hàng cụ thể. |
Hàng hóa không đáp ứng được các tiêu chí quy định tại Phụ lục II (Quy tắc cụ thể mặt hàng), thực hiện từ chối C/O Ví dụ: Mặt hàng nẹp nhựa mã 3925.90.00, tại ô số 8 C/O là 28%, tại Phụ lục II mã hàng 3925.90 có tiêu chí xuất xứ là RVC (40%); Mặt hàng thịt vai lợn mã 0203.22.00, tại ô số 8 C/O là CTH, tại phụ lục II mặt hàng này có tiêu chí xuất xứ là "CC". Do vậy, mặt hàng không đá ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng |
Điều 4 Phụ lục I Thông tư số 31/2015/TT-BCT (Lưu ý: từ ngày 01/01/2019 áp dụng Phụ lục quy tắc cụ thể mặt hàng tại Thông tư số 42/2018/TT-BCT) |
2 |
Nghi vấn hàm lượng tiêu chí xuất xứ |
Đề nghị DN giải trình; Kiểm tra thực tế hàng hóa (nếu có); Xác minh (nếu có). |
Mục 1 Phần II, Quyết định 4286/QĐ-TCHQ; Điều 19 Thông tư 38/2018/TT-BTC. |
* Ô số 9: Quantity (Gross weight or other measurement), and value (FOB) where RVC is applied (see Overleaf Notes) - Trọng lượng cả bì của hàng hóa (hoặc đơn vị đo lường khác) và trị giá FOB. Việc ghi trị giá FOB được áp dụng khi tiêu chí xuất xứ là Hàm lượng giá trị khu vực (RVC) và quy định cụ thể như sau:
- Nhà xuất khẩu thuộc các nước thành viên ASEAN phải ghi trị giá FOB vào Ô số 9 trên C/O;
- Nhà xuất khẩu từ Ôtx-trây-li-a hoặc Niu-di-lân có thể lựa chọn việc ghi trị giá FOB vào Ô số 9 hoặc ghi trị giá FOB vào một bản khai báo nhà xuất khẩu ("Exporter Declaration") riêng biệt như quy định tại Phụ lục V-C.
C/O hoặc C/O giáp lưng được cấp cho hàng hóa xuất khẩu từ hoặc nhập khẩu vào Cam-pu-chia và My-an-ma sẽ vẫn thể hiện trị giá FOB với bất kể tiêu chí xuất xứ nào trong thời gian hai (02) năm kể từ ngày Nghị định thư thứ nhất có hiệu lực hoặc sớm hơn trước đó khi được Ủy ban Thương mại Hàng hóa phê chuẩn.
* Ô số 10 : Invoice number(s) and date of invoice(s) - Số và ngày của hóa đơn thương mại được cấp cho lô hàng nhập khẩu vào nước nhập khẩu.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước thứ ba (bên thứ ba) |
Đối với C/O AANZ có hóa đơn nước thứ 3 không khai báo hóa đơn của nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu. Yêu cầu từ chối theo quy định. - Trường hợp DN xuất trình hóa đơn của nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu có số và ngày trùng với số, ngày của hóa đơn do bên thứ ba phát hành, có thể xem xét chấp nhận C/O nếu không còn nghi ngờ nào khác. Trường hợp DN không xuất trình được hóa đơn thì báo cáo TCHQ xác minh; - Trường hợp DN xuất trình hóa đơn của nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu khác với có số và ngày trùng với số, ngày của hóa đơn do bên thứ ba phát hành thì từ chối theo quy định. |
Công văn số 542/GSQL - GQ4 ngày 28/2/2018. Công văn số 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017. |
2 |
Hóa đơn nước thứ ba (bên thứ ba) |
Trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước thứ ba (bên thứ ba) nhưng trên ô số 7 C/O không thể hiện tên Công ty phát hành invoice. Yêu cầu từ chối theo quy định. |
Phụ lục V-a Thông tư số 31/2015/TT-BCT; Điểm 2.3 Công văn số 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017. |
* Ô số 11 : Declaration by the exporter - Khai báo thông tin người xuất khẩu
+ Dòng thứ nhất ghi tên nước xuất khẩu.
+ Dòng thứ hai ghi tên nước nhập khẩu.
+ Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, họ tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp C/O và tên công ty đề nghị cấp C/O.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Không có chữ ký người xuất khẩu tại ô số 11 |
Trường hợp không có chữ ký người xuất khẩu tại ô số 11, thực hiện từ chối C/O theo thủ tục quy định |
Công văn 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
* Ô số 12: Certification - Dành cho cán bộ Tổ chức cấp C/O ghi: địa điểm, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.
Trường hợp cấp C/O bản sao chứng thực của C/O gốc, dòng chữ "CERTIFIED TRUE COPY" và ngày cấp bản sao này được đánh máy hoặc đóng dấu lên Ô số 12 của C/O theo quy định tại Điều 11 của Phụ lục III.
* Ô số 13:
- Đánh dấu √ vào ô "Back-to-Back Certificate of Origin" trong trường hợp tổ chức cấp C/O của nước trung gian cấp C/O giáp lưng theo khoản 3 Điều 10 của Phụ lục III;
- Đánh dấu √ vào ô "Subject of third-party invoice" trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước thứ ba hoặc bởi nhà xuất khẩu đại diện cho công ty đó theo quy định tại Điều 22 của Phụ lục III. Số của hóa đơn do nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu phát hành và số của hóa đơn (nếu biết được) do thương nhân phát hành cho việc nhập khẩu vào nước nhập khẩu cần được ghi trong Ô số 10;
- Đánh dấu √ vào ô "Issued Retroactively" trong trường hợp do sai sót không cố ý hoặc có lý do xác đáng khác theo khoản 2 Điều 10 của Phụ lục III;
- Đánh dấu √ vào ô "De Minimis" nếu hàng hóa phải áp dụng khoản 1 Điều 8 của Phụ lục I;
- Đánh dấu √ vào ô "Accumulation" trong trường hợp hàng hóa có xuất xứ của một nước thành viên được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước thành viên khác để sản xuất ra một sản phẩm hoàn chỉnh như quy định tại Điều 6 của Phụ lục I.
Lưu ý: Ô số 13 có thể được đánh dấu √ bằng tay hoặc in bằng máy vi tính.
3. Một số quy định riêng:
- Trong trường hợp có nhiều mặt hàng và/hoặc nhiều thông tin không thể kê khai hết trên C/O thì sẽ kê khai tiếp trên mẫu khai bổ sung C/O tại Phụ lục V-B;
- Trong trường hợp có nhiều mặt hàng khai trên cùng một C/O, nếu mặt hàng nào không được hưởng ưu đãi thuế quan, cơ quan Hải quan đánh dấu thích hợp vào ô số 4 và mặt hàng đó cần được khoanh tròn hoặc đánh dấu thích hợp tại ô số 5.
MẪU C/O MẪU AANZ
(Original (Duplicate/Triplicate)
1. Goods Consigned from (Exporter's name, address and country) |
Certificate No. Form AANZ |
|||||||
AGREEMENT ESTABLISHING THE ASEAN - AUSTRALIA-NEW ZEALAND FREE TRADE AREA (AANZFTA) CERTIFICATE OF ORIGIN (Combined Declaration and Certificate) Issued in …………………………… (Country) (see Overleaf Notes) |
||||||||
2. Goods Consigned to (Importer's/ Consignee's name, address, country) |
||||||||
3. Means of transport and route (if known) Shipment Date: Vessel's name/Aircraft etc.: Port of Discharge: |
4. For Official Use |
|||||||
£ Preferential Treatment Given Under AANZFTA |
||||||||
£ Preferential Treatment Not Given (Please state reason/s) |
||||||||
…………………………………………………………… Signature of Authorised Signatory of the Importing Country |
||||||||
5. Item number |
6. Marks and numbers on packages |
7. Number and kind of packages; description of goods including HS Code (6 digits) and brand name (if applicable). Name of company issuing third party invoice (if applicable) |
8. Origin Conferring Criterion (see Overleaf Notes) |
9. Quantity (Gross weight or other measurement), and value (FOB) where RVC is applied (see Overleaf Notes) |
10. Invoice number (s) and date of invoice(s) |
|||
11. Declaration by the exporter The undersigned hereby declares that the above details and statements are correct; that all the goods were produced in ………………………………………………… (country) and that they comply with the rules of origin, as provided in Chapter 3 of the Agreement Establishing the ASEAN-Australia-New Zealand Free Trade Area for the goods exported to ………………………………………………… (importing country) ………………………………………………… Place and date, name, signature and company of authorised signatory |
12. Certification On the basis of control carried out, it is hereby certified that the information herein is correct and that the goods described comply with the origin requirements specified in the Agreement Establishing the ASEAN-Australia-New Zealand Free Trade Area.
Place and date, signature and stamp of Authorised Issuing Authority/ Body |
|||||||
13. £ Back-to-back Certificate of Origin £Subject of third-party invoice £ Issued retroactively £ De Minimis £ Accumulation |
||||||||
MẪU TỜ KHAI BỔ SUNG C/O
Continuation Sheet
Original (Duplicate/Triplicate)
Certificate No. Form AANZ
5. Item number |
6. Marks and numbers on packages |
7. Number and kind of packages; description of goods including HS Code (6 digits) and brand name (if applicable) |
8. Origin Conferring Criterion (see Overleaf Notes) |
9. Quantity (Gross weight or other measurement), and value (FOB) where RVC is applied (see Overleaf Notes) |
10. Invoice number (s) and date of invoice (s) |
11. Declaration by the exporter The undersigned hereby declares that the above details and statements are correct; that all the goods were produced in ……………………………………………………………………….. (country) and that they comply with the rules of origin, as provided in Chapter 3 of the Agreement Establishing the ASEAN-Australia-New Zealand Free Trade Area for the goods exported to ……………………………………………………………………….. (importing country) …………………………………………………………...................... Place and date, name, signature and company of authorised signatory |
12. Certification On the basis of control carried out, it is hereby certified that the information herein is correct and that the goods described comply with the origin requirements specified in the Agreement Establishing the ASEAN-Australia-New Zealand Free Trade Area. ……………………………………………………................................. Place and date, signature and stamp of Authorised Issuing Authority/ Body |
PHỤ LỤC II
C/O MẪU AJ (Asean - Nhật Bản)
Quyết định 44/2008/QĐ-BCT ngày 08/12/2008 ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AJ để được hưởng các ưu đãi theo Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản.
1. Thể thức C/O:
1.1. Mẫu C/O: Điều 3 Phụ lục 6 Quyết định 44/2008/QĐ-BCT ngày 08/12/2008; Công văn 7461/TCHQ-GSQL ngày 09/12/2009.
- C/O có màu trắng và phải làm trên khổ giấy A4.
- Ngôn ngữ tiếng Anh
- Số lượng tiêu chí : mẫu JV gồm 10 tiêu chí, mẫu AJ gồm 11 tiêu chí
- Màu sắc: mẫu JV mặt trước có màu xanh lá cây nhạt, mặt sau màu trắng; mẫu AJ mặt trước màu vàng nhạt, mặt sau màu nhạt hơn (ngả sang màu trắng)
- C/O AJ và JV của Nhật Bản đều được in trên loại giấy chống làm giả, có các dòng chữ PHOTO COPY là loại chữ trong suốt được in ngang trang giấy.
- Một bộ C/O của ASEAN bao gồm một bản gốc và hai (2) bản sao: "Original, "Duplicate" , "Triplicate" ở góc trên cùng, bên tay phải của bản sao C/O. Riêng Nhật Bản, một bộ C/O chỉ bao gồm một bản gốc.
1.2. Mẫu dấu, chữ ký của người có thẩm quyền cấp C/O:
- Con dấu và chữ ký trên C/O của Nhật Bản được cấp theo hình thức cấp điện tử.
- Tra cứu tại hệ thống Ecustoms/IX. Kết nối hệ thống/M. Chữ kí C/O mẫu/2. Tra cứu mẫu chữ kí C/O.
1.3. Tra cứu C/O trên cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp : không có
2. Nội dung C/O
* Ô trên cùng: Reference No - Ô trên cùng bên phải ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau: tên nước thành viên xuất khẩu, gồm 02 ký tự; Nhóm 2: tên nước thành viên nhập khẩu gồm 02 ký tự như sau; Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2009 sẽ ghi là "09"; Nhóm 4: ký hiệu viết tắt tên Tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh sách các Tổ chức cấp C/O được quy định cụ thể tại Phụ lục 13; Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự; Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang "-". Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo "/".
* Ô số 1: Goods consigned from (Exporter's name, address, country) - Tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên nước xuất khẩu
"Người xuất khẩu" là cá nhân hoặc pháp nhân tại nước thành viên xuất khẩu và xuất khẩu hàng hóa từ chính nước đó;
* Ô số 2: Goods consigned to (Importer's/Consignee's name, address, country) - Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước nhập khẩu.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Thiếu thông tin tên quốc gia xuất khẩu tại ô số 1 C/O hoặc thiếu tên nước nhập khẩu tại ô số 2 C/O |
Căn cứ hồ sơ nhập khẩu và giải trình của DN, nếu xác định được tên QG/ tên nước XK/NK thì chấp nhận |
Công văn số 269/GSQL - GQ4 ngày 29/1/2018 |
* Ô số 3: Means of transport and route (as far as known): Shipment date, Vessel's name/Aircraft etc, Port of discharge - Ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh "By air", nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu và tên cảng bốc dỡ hàng).
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Ngày xếp hàng lên tàu khác ngày trên vận đơn |
Theo quy định tại Khoản 4, Điều 2, Phụ lục 6 Quyết định số 44/2008/QĐ-BCT thì "Các nội dung khác khai trên C/O phù hợp với các chứng từ đã nộp". Do đó, ngày xếp hàng lên tàu khác biệt so với ngày trên vận đơn là không phù hợp với quy định. |
Công văn số 1188/XNK-XXHH ngày 18/09/2017 của Bộ Công thương |
* Ô số 4: For Official Use - Dùng cho công chức
£ Preferential Treatment Given Under AJCEP Agreement
£ Preferential Treatment Not Given (Please state reason/s)
- Cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu (√) vào ô thích hợp
* Ô số 5: Item number (as necessary); Marks and numbers of packages; Number and kind of packages; Description of goods (including quantity where appropriate and HS number of the importing Party at 6-digit level) - Ký hiệu và số hiệu của kiện hàng; Số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu).
Lưu ý: Riêng C/O mẫu AJ do các nước Asean cấp đối với những mặt hàng áp dụng tiêu chí xuất xứ hàm lượng giá trị khu vực (RVC)
* Ô số 6: Preference criteria (see Notes overleaf) - Tiêu chí xuất xứ (xem mặt sau của C/O)
PREFERENCE CRITERIA: For goods that meet the preference criteria, the exporter or its authorised agent should indicate in box 6 of this form, the preference criteria met, in the manner shown in the following table:
Tiêu chí xuất xứ: Đối với hàng hóa đáp ứng tiêu chí xuất xứ, người xuất khẩu hoặc người được ủy quyền điền thông tin vào ô số 6 của mẫu này, tiêu chí xuất xứ đáp ứng được thể hiện theo bảng sau:
Circumstances of production or manufacture in the country named in box 10 of this form - Hàng hóa được sản xuất tại nước ở ô số 10 của C/O |
Insert in box 6 - Điền vào ô số 6 |
(a) Goods satisfying subparagraph (c) of Article 24 of Chapter 3 - Hàng hóa thỏa mãn Điều 24 Chương 3 Hiệp định |
"PE" |
(b) Wholly obtained goods satisfying Article 25 of Chapter 3 - Hàng hóa có xuất xứ thuần túy thỏa mãn Điều 25 Chương 3 Hiệp định |
"WO" |
(c) Goods satisfying paragraph 1 of Article 26 of Chapter 3 - Hàng hóa đáp ứng quy định Khoản 1 Điều 26 C hương 3 Hiệp định |
"CTH" or "RVC" |
(d) Goods satisfying paragraph 2 of Article 26 of Chapter 3 - Hàng hóa đáp ứng quy định Khoản 2 Điều 26 Chương 3 Hiệp định - Change in Tariff Classification - Chuyển đổi mã số hàng hóa - Regional Value Content - Hàm lượng trị giá khu vực - Specific Processes - Công đoạn gia công chế biến cụ thể |
"CTC" "RVC" "SP" |
Also, exporters should indicate the following where applicable: - Ngoài ra, người xuất khẩu cũng ghi những quy định thích hợp sau: |
|
(e) Should goods comply with Article 28 of Chapter 3 - Hàng hóa phải tuân theo Điều 28 Chương 3 Hiệp định |
"DMI" |
(f) Should goods comply with Article 29 of Chapter 3 - Hàng hóa phải tuân theo Điều 29 Chương 3 Hiệp định |
"ACU" |
* Ô số 7: Quantity ( gross or net weight or other quantity) - Số lượng (tổng trọng lượng hoặc trọng lượng tịnh hoặc số lượng khác)
* Ô số 8: Number and date of Invoices - Số và ngày của hoá đơn thương mại
* Ô số 9: Remarks - Lưu ý:
□ Third Country Invoicing □ Issued Retroactively
- Hóa đơn nước thứ 3:
Hóa đơn do nước thứ ba phát hành Đánh dấu (√) vào ô "Third Country Invoicing" (Hóa đơn do nước thứ ba phát hành). Số của hóa đơn cấp cho hàng hóa nhập khẩu vào nước thành viên nhập khẩu được ghi tại ô số 8. Tên đầy đủ và địa chỉ của công ty hoặc người phát hành hóa đơn được ghi vào ô số 9.
Trong trường hợp ngoại lệ hóa đơn thương mại được phát hành bởi nước thứ ba không sẵn có vào thời điểm cấp C/O, số và ngày của hóa đơn do người xuất khẩu (được cấp C/O) phát hành được ghi vào ô số 8. Ô "Third Country Invoicing" thuộc ô số 9 được đánh dấu (√), và ô số 9 được ghi nội dung: hàng hóa xuất khẩu sẽ được cấp một hóa đơn khác do nước thứ ba phát hành cho mục đích nhập khẩu vào nước thành viên nhập khẩu. Ô số 9 cũng được ghi tên và địa chỉ đầy đủ của công ty hoặc người sẽ phát hành hóa đơn nước thứ ba. Trong trường hợp này, cơ quan Hải quan của nước thành viên nhập khẩu có thể yêu cầu nhà nhập khẩu cung cấp các hóa đơn và các chứng từ có liên quan khác có nội dung xác nhận giao dịch giữa nước thành viên xuất khẩu và nước thành viên nhập khẩu, đối với hàng hóa được khai báo nhập khẩu.
- Cấp sau: Điều 7 Phụ lục 6
Về nguyên tắc, một C/O phải được cấp trước thời điểm giao hàng hoặc không muộn hơn ba (03) ngày tính từ ngày giao hàng. Trong trường hợp ngoại lệ, nếu C/O không được cấp trước thời điểm giao hàng hoặc không muộn hơn ba (03) ngày kể từ thời điểm đó, theo đề nghị của người xuất khẩu, C/O sẽ được cấp sau trong vòng mười hai (12) tháng từ ngày giao hàng theo quy định pháp luật của nước thành viên xuất khẩu, và phải đánh dấu (√) vào ô "Issued Retroactively". Trong trường hợp này, người nhập khẩu hàng hóa muốn được hưởng ưu đãi thuế quan, theo quy định pháp luật nước thành viên nhập khẩu, phải cung cấp cho cơ quan Hải quan nước nhập khẩu C/O cấp sau đã nêu trên. Ngày giao hàng phải được ghi rõ tại ô số 3 của C/O cấp sau.
* Ô số 10. Declaration by the exporter - Khai báo của người xuất khẩu
The undersigned hereby declares that the above details and statements are correct; that all the goods were produced in
...........................................
(Country)
and that they comply with the requirements specified for these goods in the AJCEP Agreement for the goods exported to
.........................................
(Importing Country)
............................................................
Place and date, printed name, signature and company of authorised signatory
* Ô số 11 . Certification - Chứng nhận
It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct.
3. Một số quy định riêng:
- C/O giáp lưng (Khoản 4 Điều 3 Phụ lục 4). Không nhằm áp dụng khoản 5, Điều 2 Phụ lục này, hàng hóa có xuất xứ đã được Tổ chức cấp C/O của nước thành viên xuất khẩu cấp C/O (sau đây gọi là "C/O ban đầu"), sau đó tiếp tục được xuất khẩu từ nước thành viên nhập khẩu sang một nước thành viên khác, Tổ chức cấp C/O của nước thành viên nhập khẩu có thể cấp một C/O giáp lưng và coi là một C/O mới cho hàng hóa có xuất xứ nếu người xuất khẩu tại nước nhập khẩu hoặc đại lý được uỷ quyền đề nghị cấp C/O giáp lưng và nộp C/O ban đầu vẫn còn giá trị.
- Khi một C/O giáp lưng được cấp theo quy định tại khoản 4 của điều này, hàng hóa có xuất xứ tại nước thành viên xuất khẩu được đề cập tại Phụ lục 1 và tại Phụ lục này được coi là hàng hóa có xuất xứ tại nước thành viên nơi C/O ban đầu được cấp.
MẪU C/O AJ
1. Goods consigned from (Exporter's name, address, country) - Tên người xuất khẩu, địa chỉ, tên nước |
Reference No. |
|||||||||||||||||||
THE AGREEMENT ON COMPREHENSIVE ECONOMIC PARTNERSHIP AMONG MEMBER STATES OF THE ASSOCIATION OF SOUTHEAST ASIAN NATIONS AND JAPAN (AJCEP AGREEMENT) |
||||||||||||||||||||
CERTIFICATE OF ORIGIN |
||||||||||||||||||||
2. Goods consigned to (Importer's/Consignee's name, address, country) - Tên người nhập khẩu, địa chỉ, tên nước. |
FORM AJ |
|||||||||||||||||||
Issued in Japan |
||||||||||||||||||||
3. Means of transport and route (as far as known) - Phương tiện vận chuyển và tuyến đường (theo như đã biết). |
4. For Official Use |
|||||||||||||||||||
Shipment date |
Preferential Treatment Given Under |
|||||||||||||||||||
AJCEP Agreement |
||||||||||||||||||||
Vessel's name/Aircraft etc. |
Preferential Treatment Not Given (Please |
|||||||||||||||||||
state reason/s) |
||||||||||||||||||||
Port of discharge |
||||||||||||||||||||
....................................................................... |
||||||||||||||||||||
Signature of Authorised Signatory of the Importing Country |
||||||||||||||||||||
5. Item number (as necessary); Marks and numbers of packages; Number and kind of packages; Description of goods (including quantity where appropriate and HS number of the importing Party at 6-digit level) - Ký hiệu và số hiệu của kiện hàng; Số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu). |
6. Preference criteria (see Notes overleaf) - Tiêu chí xuất xứ (xem mặt sau) |
7. Quantity (gross or net weight or other quantity) - Số lượng (tổng trọng lượng hoặc trọng lượng tịnh hoặc số lượng khác) |
8. Number and date of Invoices -Số và ngày hóa đơn |
|||||||||||||||||
9. Remarks □ Third Country Invoicing- Hóa đơn nước thứ 3 □ Issued Retroactively - Cấp sau |
||||||||||||||||||||
10. Declaration by the exporter: The undersigned hereby declares that the above details and statements are correct; that all the goods were produced in ................................................. (Country) and that they comply with the requirements specified for these goods in the AJCEP Agreement for the goods exported to .............................. (Importing Country) ................................ Place and date, printed name, signature and company of authorised signatory |
11. Certification It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct ...................................... Place and date, printed name, signature and stamp of Competent Governmental Authority or Designee |
|||||||||||||||||||
PHỤ LỤC III
C/O MẪU JV (Nhật Bản - Việt Nam)
Thông tư 10/2009/TT-BCT ngày 18/05/2009 thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế.
1. Thể thức C/O:
1.1 Mẫu C/O: Điều 3 Phụ lục 5 Thông tư 10/2009/TT-BCT ngày 18/05/2009
- C/O phải làm trên khổ giấy A4.
- Một bộ C/O của Việt Nam bao gồm một bản gốc và hai (2) bản sao. Một bộ C/O của Nhật Bản chỉ bao gồm một bản gốc.
- Mỗi C/O phải mang số tham chiếu riêng của tổ chức cấp.
- Trường hợp có hóa đơn của nước thứ ba, hóa đơn này phải được thể hiện trên C/O, cùng với những thông tin khác như tên đầy đủ và địa chỉ của công ty, cá nhân cấp hóa đơn.
- Cam kết đối với những khai báo trong C/O phải được người xuất khẩu điền vào ô số 9. Chữ ký của người xuất khẩu có thể là chữ ký bằng tay hoặc chữ ký điện tử được in ra từ máy tính.
- Chữ ký trên C/O của cán bộ cấp C/O thuộc Tổ chức cấp C/O của nước thành viên xuất khẩu có thể là chữ ký bằng tay hoặc chữ ký điện tử được in ra từ máy tính.
- Dấu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền của nước thành viên xuất khẩu có thể được đóng bằng tay hoặc là dấu điện tử in ra từ máy tính.
- Cơ quan hải quan của nước thành viên nhập khẩu có thể chấp nhận một C/O có ghi hai hay nhiều hóa đơn thương mại cấp cho cùng một chuyến hàng.
- Nhiều mặt hàng có thể được khai đồng thời trên một C/O với điều kiện mỗi mặt hàng đó phải là hàng hóa có xuất xứ.
- Trong trường hợp có nhiều mặt hàng được khai trên cùng một C/O, vướng mắc đối với một hoặc một số mặt hàng sẽ không làm ảnh hưởng hoặc trì hoãn việc áp dụng thuế suất ưu đãi và các thủ tục thông quan đối với những hàng hóa còn lại trên C/O đó. Khoản 5 Điều 6 của Phụ lục 3 sẽ được áp dụng đối với những mặt hàng có vướng mắc về xuất xứ.
1.2. Mẫu dấu, chữ ký của người có thẩm quyền cấp C/O:
- Chữ ký của người xuất khẩu có thể là chữ ký bằng tay hoặc chữ ký điện tử được in ra từ máy tính.
- Chữ ký trên C/O của cán bộ cấp C/O thuộc Tổ chức cấp C/O của nước thành viên xuất khẩu có thể là chữ ký bằng tay hoặc chữ ký điện tử được in ra từ máy tính.
- Dấu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền của nước thành viên xuất khẩu có thể được đóng bằng tay hoặc là dấu điện tử in ra từ máy tính.
- Tra cứu tại hệ thống Ecustoms/IX. Kết nối hệ thống/M. Chữ kí C/O mẫu/2. Tra cứu mẫu chữ kí C/O.
1.3. Tra cứu C/O trên cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp : không có
2. Nội dung C/O: Điều 5 và Điều 6 của Thông tư 10/2009/TT-BCT ngày 18/05/2009.
* Ô trên cùng bên phải ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi).
* Ô số 1: tên của người xuất khẩu, địa chỉ, tên nước xuất khẩu.
* Ô số 2: tên người nhập khẩu hoặc người nhận hàng (nếu có áp dụng), địa chỉ, tên nước nhập khẩu.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Thiếu thông tin tên quốc gia xuất khẩu tại ô số 1 C/O hoặc thiếu tên nước nhập khẩu tại ô số 2 C/O |
Căn cứ hồ sơ nhập khẩu và giải trình của DN, nếu xác định được tên QG/ tên nước XK/NK thì chấp nhận |
Công văn số 269/GSQL - GQ4 ngày 29/1/2018 |
* Ô số 3: Thông tin chi tiết về vận tải (phương thức và tuyến đường)
tên cảng xếp hàng, cảng chuyển tải, cảng dỡ hàng, và tên tầu hoặc số chuyến bay, nếu đã biết. Trong trường hợp C/O cấp sau, ghi ngày giao hàng (chẳng hạn như ngày ghi trên vận tải đơn).
* Ô số 4: số thứ tự của từng hàng hoá (nếu cần thiết), ký hiệu và số mã hiệu của kiện hàng, số kiện hàng, loại kiện hàng, mã HS và mô tả hàng hoá.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Khác biệt về mã HS và tên hàng |
Trường hợp khác biệt mã số HS và tên hàng hóa nhập khẩu trên C/O với mã HS và tên hàng trên khai báo không làm ảnh hưởng đến bản chất hàng hóa nhập khẩu thì sự khác biệt này không làm ảnh hưởng đến tính hợp lệ C/O |
Công văn 673/GSQL-GQ4 ngày 09/03/2018 |
* Ô số 5: ghi tiêu chí xuất xứ như bảng hướng dẫn dưới đây hoặc bất kỳ sự kết hợp nào giữa các tiêu chí đó:
Hàng hoá được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 9 của C/O: |
Điền vào ô số 5: |
a) Hàng hoá có xuất xứ thuần túy theo Điều 3 của Phụ lục 1 |
"WO" |
b) Hàng hóa đáp ứng quy định tại khoản 1, Điều 4 của Phụ lục 1 |
"CTH" hoặc "LVC" |
c) Hàng hóa đáp ứng quy định tại khoản 2, Điều 4 của Phụ lục 1 - Thay đổi mã số hàng hóa - Hàm lượng giá trị khu vực - Công đoạn gia công chế biến cụ thể |
"CTC" "LVC" "SP" |
d) Hàng hoá đáp ứng quy định tại khoản 3, Điều 2 của Phụ lục 1 |
"PE" |
Ngoài ra, người xuất khẩu cũng ghi những tiêu chí thích hợp sau: |
|
đ) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 6 của Phụ lục 1 |
"DMI" |
e) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 7 của Phụ lục 1 |
"ACU" |
g) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 13 của Phụ lục 1 |
"IIM" |
* Ô số 6 : ghi trọng lượng hoặc số lượng khác (trọng lượng cả bì hoặc trọng lượng tịnh) đối với mỗi hàng hoá
* Ô số 7: ghi số và ngày của hoá đơn thương mại.
- Hoá đơn phải là hoá đơn được cấp cho lô hàng nhập khẩu vào nước thành viên nhập khẩu.
- Trong trường hợp hoá đơn do một công ty không phải là nhà xuất khẩu phát hành và công ty phát hành hoá đơn không có trụ sở tại Việt Nam hoặc Nhật Bản, người khai cần ghi vào ô số 8 dòng chữ hoá đơn được phát hành bởi một nước thứ ba, trong đó ghi tên giao dịch pháp lý và địa chỉ của công ty đã phát hành hoá đơn đó.
- Trong trường hợp ngoại lệ, số của hóa đơn thương mại được phát hành bởi nước thứ ba không được biết vào thời điểm cấp C/O, số và ngày của hóa đơn do người xuất khẩu (được cấp C/O) phát hành được ghi vào ô số 7, và cần ghi vào ô số 8 với nội dung hàng hoá sẽ có hoá đơn khác do nước thứ ba cấp cho lô hàng nhập khẩu vào nước thành viên nhập khẩu, đồng thời ghi cụ thể tên giao dịch pháp lý và địa chỉ của công ty sẽ phát hành hoá đơn đó. Trong trường hợp này, cơ quan Hải quan của nước thành viên nhập khẩu có thể yêu cầu nhà nhập khẩu cung cấp các hóa đơn và các chứng từ có liên quan khác có nội dung xác nhận giao dịch giữa nước thành viên xuất khẩu và nước thành viên nhập khẩu, đối với hàng hóa được khai báo nhập khẩu.
* Ô số 8: Ghi chú
Trong trường hợp C/O được cấp sau, tổ chức cấp C/O cần ghi dòng chữ "Issued Retroactively" (C/O cấp sau) lên ô này. Nếu C/O được cấp mới theo điểm b, khoản 2, Điều 4 và khoản 1, Điều 5 của Phụ lục 5, tổ chức cấp C/O cần ghi ngày cấp và số tham chiếu của C/O gốc lên C/O mới này. Trong trường hợp cấp bản sao chứng thực từ C/O gốc theo khoản 2, Điều 5 của Phụ lục 5, tổ chức cấp C/O cần ghi dòng chữ "CERTIFIED TRUE COPY" lên ô số 8. Tổ chức cấp C/O cũng có thể ghi những ghi chú khác.
Lưu ý: C/O cấp sau
Về nguyên tắc, một C/O phải được cấp trước thời điểm giao hàng hoặc không chậm hơn ba (03) ngày, lấy ngày giao hàng làm mốc tính. Trong trường hợp ngoại lệ, nếu C/O không được cấp trước thời điểm giao hàng hoặc không chậm hơn ba (03) ngày, lấy ngày giao hàng làm mốc tính, theo đề nghị của người xuất khẩu, C/O sẽ được cấp sau trong vòng mười hai (12) tháng, lấy ngày giao hàng làm mốc tính và phải ghi dòng chữ "Issued Retroactively" vào ô số 8. Trong trường hợp này, người nhập khẩu hàng hóa muốn được hưởng ưu đãi thuế quan, theo quy định pháp luật nước thành viên nhập khẩu, phải cung cấp cho cơ quan Hải qukikiman nước nhập khẩu C/O cấp sau đã nêu trên. Ngày giao hàng phải được ghi rõ tại ô số 3 của C/O cấp sau.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Hóa đơn bên thứ ba |
Bên phát hành hóa đơn (không phải người xuất khẩu và người nhập khẩu trên C/O) có trụ sở không phải là tại Nhật Bản và Việt Nam thì được hiểu là Bên thứ ba. Khi hóa đơn do một công ty của Nhật, có trụ sở tại Nhật, cùng nước với người xuất khẩu không được hiểu là bên thứ ba phát hành hóa đơn. Do đó, trên C/O không cần thể hiện thông tin của Công ty phát hành hóa đơn tại ô số 8. |
Công văn 904/TCHQ-GSQL ngày 30/01/2015 |
2 |
C/O cấp sau |
C/O cấp sau ngày giao hàng trong khoảng thời gian 03 ngày lấy ngày giao hàng làm mốc tính có đánh dấu vào ô "Issued Retroactively" được chấp nhận nếu các thông tin khác phù hợp |
340/XNK-XXHH ngày 20/5/2014; 6833/TCHQ-GSQL ngày 10/6/2014; 6315/TCHQ-GSQL ngày 26/10/2018 |
* Ô số 9: Ghi ngày, địa điểm, tên người ký, tên công ty, chữ ký, và đóng dấu của nhà xuất khẩu hoặc người được uỷ quyền. Ngày ghi tại ô này là ngày đề nghị cấp C/O.
* Ô số 10: dành cho cán bộ của Tổ chức cấp C/O ghi: ngày tháng năm, địa điểm cấp C/O, chữ ký của cán bộ cấp C/O (chữ ký có thể là chữ ký tay hoặc chữ ký điện tử), tên của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O./.
3. Một số quy định riêng:
* Về C/O cấp thay thế: Điều 4, 5 Phụ lục 5 Thông tư 10/2009/TT-BCT ngày 18/05/2009
- Cơ quan hải quan của nước thành viên nhập khẩu có thể bỏ qua những lỗi nhỏ như sự không nhất quán và những thiếu sót nhỏ, lỗi đánh máy hoặc những thông tin viết tràn ra ngoài ô quy định, với điều kiện những lỗi nhỏ này không làm ảnh hưởng đến tính xác thực của C/O hoặc tính chính xác của những thông tin ghi trên C/O
- Không được phép tẩy xóa hoặc viết thêm lên C/O. Mọi sự thay đổi chỉ được thực hiện bằng cách:
- Gạch bỏ những chỗ sai và bổ sung những điểm cần thiết. Những thay đổi như vậy phải được chấp thuận bởi người có thẩm quyền ký C/O và được Tổ chức cấp C/O xác nhận. Các phần còn trống phải được gạch chéo để tránh điền thêm; hoặc
- Cấp một C/O mới thay thế cho C/O bị hỏng: Trong trường hợp C/O bị mất cắp, thất lạc hoặc hư hỏng trước khi hết thời hạn hiệu lực, người xuất khẩu hoặc người được ủy quyền có thể đề nghị Tổ chức cấp C/O cấp: Một C/O mới hoặc cấp một bản sao chứng thực từ C/O gốc.
1. Exporter's Name, Address and Country: |
Certification No. |
Number of page |
||||
AGREEMENT BETWEEN JAPAN AND THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM FOR AN ECONOMIC PARTNERSHIP CERTIFICATE OF ORIGIN Form JV Issued in Japan |
||||||
2. Importer's Name or Consignee's Name (if applicable), Address and Country: |
||||||
3. Transport details (means and route)(if known): |
||||||
4. Item number (as necessary); Marks and numbers; Number and kind of packages; HS code; Description of good(s): |
5. Preference criteria |
6.Weight or other quantity |
7. Invoice number(s) and date(s) |
|||
8. Remark |
||||||
9. Declaration by the exporter: I, the undersigned, declare that: - the above details and statement are true and accurate. - the good(s) described above meet the condition(s) required for the issuance of this certificate; - the country of origin of the good(s) described above is Place and Date: Signature: Name (printed): Company: |
10.Certification It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct. Competent governmental authority or Designee office:
Stamp Place and Date: Name (printed) Signature: |
|||||
MẪU C/O JV (do Nhật Bản cấp)
PHỤ LỤC IV
C/O MẪU D
Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03/10/2016 thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN .
1. Thể thức C/O: Phụ lục VIII Thông tư số 22/2016/TT-BCT
1.1. Mẫu C/O:
- C/O phải làm trên giấy màu trắng, khổ A4, phù hợp với mẫu quy định tại Phụ lục VIII, C/O phải được làm bằng tiếng Anh.
- Một bộ C/O bao gồm một bản gốc và hai bản sao các-bon.
- Mỗi C/O mang một số tham chiếu riêng của Tổ chức cấp C/O.
- Mỗi C/O mang chữ ký bằng tay và con dấu của Tổ chức cấp C/O.
- Bản C/O gốc do Người xuất khẩu gửi cho Người nhập khẩu để nộp cho cơ quan Hải quan Nước thành viên nhập khẩu tại cảng hoặc nơi nhập khẩu. Bản thứ hai do Tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu lưu. Bản thứ ba do Người xuất khẩu lưu.
- Trong trường hợp ngoại lệ khi C/O không được cấp vào thời điểm xuất khẩu hoặc trong thời hạn 3 ngày tính từ ngày xuất khẩu, C/O có thể được cấp sau nhưng không quá 1 năm kể từ ngày xuất khẩu và phải đánh dấu vào ô "Issued Retroactively".
* Lưu ý: Riêng C/O của Indonesia và Myanmar có ngày phát hành trước ngày xuất khẩu thì không chấp nhận và báo cáo về Tổng cục (CV 7119/TCHQ-GSQL ngày 24/11/2009).
- Không được phép tẩy xóa hoặc viết thêm lên C/O. Mọi sửa đổi phải được thực hiện dưới các hình thức sau:
+ Gạch bỏ chỗ có lỗi và bổ sung các thông tin cần thiết. Tất cả những thay đổi này phải được chấp thuận bởi người có thẩm quyền ký C/O và được Tổ chức cấp C/O chứng nhận. Các phần còn trống phải được gạch chéo để tránh điền thêm; hoặc
+ Cấp C/O mới để thay thế cho C/O có lỗi.
- Trong trường hợp C/O bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, Người xuất khẩu có thể nộp đơn gửi Tổ chức cấp C/O đề nghị cấp bản sao chứng thực của C/O gốc. Tổ chức cấp C/O cấp bản sao trên cơ sở chứng từ xuất khẩu được lưu tại Tổ chức cấp C/O và bản sao này phải mang dòng chữ "CERTIFIED TRUE COPY" vào ô số 12 của C/O. Bản sao này mang ngày cấp của bản C/O gốc. Bản sao chứng thực này được cấp trong khoảng thời gian không quá một năm kể từ ngày cấp C/O gốc.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Dòng chữ "Original (Duplicate/ Triplicate) |
Đối với C/O do Thái Lan, Lào, Philippines, Indonesia, Bruinei, Cambodia, Myanma, Việt Nam dòng chữ "Original (Duplicate/ Triplicate) ở góc bên phải C/O |
Công văn 1338/TCHQ-GSQL ngày 14/03/18 |
2 |
C/O mẫu D do Malaysia phát hành |
- Vị trí chữ "ORIGINAL" góc bên phải C/O - Dòng chữ "Third - country Invoicing" |
Công văn 32/TCHQ-GSQL ngày 03/01/2018 |
1.2. C/O mẫu D điện tử:
- C/O điện tử có thể được nộp, được cấp và được chấp nhận thay thế C/O giấy, với hiệu lực pháp lý tương đương.
- Về thể thức: Công văn 620/GSQL-GQ ngày 06/03/2018 của Tổng cục hải quan.
Theo tài liệu "Hướng dẫn thực hiện thông điệp điện tử và xử lý C/O mẫu D ATIGA điện tử" được quy định tại Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03/10/2016 của Bộ Công Thương thì:
- Trường hợp đánh dấu vào ô "Normal": C/O được cấp khi nước xuất xứ là nước cấp C/O và là nước phát hành hóa đơn (Đối với C/O có hóa đơn bên thứ ba hoặc C/O giáp lưng thì không phải trường hợp này).
- Trường hợp đánh dấu vào ô "Drawback": C/O được cấp thay thế cho C/O đã bị cơ quan hải quan từ chối.
Lưu ý: Hướng dẫn kiểm tra C/O mẫu D điện tử thông qua cơ chế một cửa Asean theo công văn số 78/TCHQ-GSQL ngày 05/01/2018 của Tổng cục Hải quan.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Trường hợp C/O điện tử gặp sự cố/bị lỗi |
- Trường hợp C/O điện tử gặp sự cố/bị lỗi kỹ thuật thì cơ quan hải quan tiếp nhận C/O bản giấy được cấp theo đúng quy định |
Công văn 1888/TCHQ-GSQL ngày 10/04/2018 |
1.3. Mẫu chữ ký và con dấu của các Tổ chức cấp C/O: (Điều 2 Phụ lục VII - Thông tư 22/2016/TT-BCT)
- Mỗi Nước thành viêncó trách nhiệm gửi danh sách tên, địa chỉ, mẫu chữ ký và mẫu con dấu của Tổ chức cấp C/Odưới dạng bản giấy và bản dữ liệu điện tử cho Ban Thư ký ASEAN để Ban Thư ký ASEAN thông báo cho các Nước thành viên khác dưới dạng dữ liệu điện tử. Bất cứ thay đổi nào trong danh sách nêu trên của các Nước thành viên phải được thông báo theo thủ tục tương tự như trên.
- Ban Thư ký ASEAN cập nhật mẫu chữ ký và mẫu con dấu của các Tổ chức cấp C/O hàng năm. Bất kỳ C/Onào được cấp mà người ký không có tên trong danh sách nêu tại khoản 1 sẽ không được Nước thành viên nhập khẩu chấp nhận.
- Nếu một Nước thành viên chỉ cấp C/O điện tử thì Nước thành viên đó không phải cung cấp danh sách mẫu chữ ký và mẫu con dấu của Tổ chức cấp C/O theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
- Tra cứu chữ ký trên C/O mẫu D bản giấy tại hệ thống Ecustoms/IX. Kết nối hệ thống/M. Chữ kí C/O mẫu/2. Tra cứu mẫu chữ kí C/O.
- Tra cứu C/O mẫu D điện tử thực hiện theo công văn 78/TCHQ-GSQL ngày 05/01/2018 của Tổng cục Hải quan v/v hướng dẫn kiểm tra C/O mẫu D điện tử thông qua cơ chế một cửa ASEAN
2. Nội dung C/O :
* Ô số 1: Goods consigned from (Exporter's business name, address, country): Tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu.
Người xuất khẩu là cá nhân hoặc pháp nhân thường trú hoặc có trụ sở tại lãnh thổ của một Nước thành viên, nơi hàng hóa được xuất khẩu bởi chính người đó (Khoản 4 Điều 1 Phụ lục VII tư 22/2016/TT-BCT).
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Thiếu tên nước của người xuất khẩu |
Căn cứ xác chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, giải trình của doanh nghiệp, nếu đủ cơ sở xác định được quốc gia của người xuất khẩu thì được chấp nhận |
Công văn 2299/GSQL-GQ4 ngày 28/09/2017; Công văn 269/GSQL-GQ4 ngày 29/01/2018 |
* Ô số 2: Goods consigned to (Consignee's name, address, country) - Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.
Người nhập khẩu là cá nhân hoặc pháp nhân thường trú hoặc có trụ sở tại lãnh thổ của một Nước thành viên, nơi hàng hóa được nhập khẩu bởi chính người đó - Khoản 4 Điều 1 Phụ lục VII Thông tư 22/2016/TT-BCT.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Thiếu tên nước của người nhập khẩu |
Căn cứ xác chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, giải trình của doanh nghiệp, nếu đủ cơ sở xác định được quốc gia của người xuất khẩu thì được chấp nhận |
Công văn 2299/GSQL-GQ4 ngày 28/09/2017, Công văn 269/GSQL-GQ4 ngày 29/01/2018 |
2 |
Thể hiện tên ngân hàng hoặc "To order.." |
- Trường hợp ô số 2 thể hiện thông tin tên ngân hàng mà không ghi tên, nước của nhà nhập khẩu là không hợp lệ. - Cơ quan hải quan chấp nhận C/O ghi tên ngân hàng tại ô số 2 và thông tin về người nhập khẩu/người nhận hàng được ghi trên ô số 7 thay vì ghi ở số 2, do không đủ chỗ trống để khai báo, nếu các thông tin trên C/O được thể hiện đầy đủ và không có nghi ngờ về xuất xứ hàng hóa. |
Công văn 2788/TCHQ-GSQL ngày 28/05/2010; 3386/TCHQ-GSQL ngày 06/07/2012; 877/TCHQ-GSQL 08/02/2013; |
* Ô số 3: Means of transport and route (as far as known), Departure date, Vessel's name/Aircraft etc, Port of Discharge - Ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh "By air") và tên cảng dỡ hàng (nếu được biết)
* Ô số 4: For Official Use: Cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu √ vào ô thích hợp:
- Preferential Treatment Not Given (Please state reason/s): Từ chối C/O nêu rõ lý do từ chối và gửi lại cho Tổ chức cấp C/O trong một khoảng thời gian hợp lý nhưng không quá 60 ngày.
Lưu ý :
- Ghi lý do từ chối C/O bằng tiếng Anh (tham khảo công văn số 2774/GSQL-GQ4 ngày 6/9/2018 của Tổng cục hải quan).
- Từ chối đối với C/O mẫu D điện tử: tham khảo công văn 78/TCHQ-GSQL ngày 05/01/2018:
+ Tạo ra Phản hồi hải quan điện tử hiển thị việc từ chối và các lý do từ chối, bao gồm lý do từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan theo tài liệu "Hướng dẫn Thực hiện thông điệp và Đặc tả xử lý C/O mẫu D ATIGA điện tử". Phản hồi hải quan, nếu được tạo ra, sẽ được truyền bằng phương thức điện tử thông qua ASW tới Tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu trong khoảng thời gian hợp lý nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày nhận được C/O điện tử; hoặc
+ Trong trường hợp không áp dụng quy định nêu tại điểm a khoản 3 Điều này, cơ quan Hải quan của Nước thành viên nhập khẩu có thể thông báo cho Tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu bằng văn bản những lý do từ chối ưu đãi thuế quan cùng với số tham chiếu của C/O điện tử trong khoảng thời gian hợp lý nhưng không quá 60 ngày.
* Ô số 5: Item number - Số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên 1 C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).
* Ô số 6: Marks and numbers onpackages - Ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.
* Ô số 7 : Number and type of packages, description of goods (including quantity where appropriate and HS number of the importing country) - Số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu), tên và nước của công ty phát hành hóa đơn bên thứ 3 (nếu có).
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Không thể hiện số lượng, loại kiện hàng |
Trường hợp C/O không thể hiện số lượng, loại kiện hàng nhưng cơ quan hải quan xác định được số lượng hoặc trọng lượng hàng hóa được hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt qua việc kiểm tra, đối chiếu C/O với các chứng từ khác trong bộ hồ sơ hải quan thì xem xét chấp nhận |
Mục 2.2.3 quyết định 4286/QĐ-TCHQ ngày 31/12/2015 |
2 |
Lượng hàng nhập khẩu thực tế lớn hơn hoặc nhỏ hơn lượng hàng trên C/O |
Cơ quan hải quan xem xét chấp nhận C/O trong trường hợp số kiện hàng/ loại kiện hàng/số lượng/trọng lượng hàng hóa thể hiện tại ô khác với ô quy định trên C/O (ví dụ số kiện hàng và loại kiện hàng được ghi tại ô số 5, 6 thay vì phải ghi tại ô số 9) và phù hợp với các thông tin trên chứng từ khác thuộc bộ hồ sơ hải quan; hoặc trường hợp C/O không thể hiện một trong những thông tin về số kiện hàng/số lượng/trọng lượng hàng nhưng dựa trên các chứng thừ thuộc hồ sơ hải quan, cơ quan hải quan xác định được số lượng hoặc trọng lượng hàng hóa được hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt. |
Điểm c3 khoản 2.2.3 phần II quyết định 4286/QĐ-TCHQ; |
3 |
Hóa đơn bên thứ ba |
Trường hợp thiếu thông tin nước của công ty phát hành hóa đơn bên thứ 3 tại ô số 7 thực hiện từ chối theo quy định |
Điểm 2.3 công văn 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
4 |
Về việc ghi thông tin bên thứ 3 |
- Trường hợp mua bán ba bên, tên và địa chỉ của bên thứ ba không được ghi nhận vào ô số 7 mà được ghi nhận vào một ô riêng biệt không ảnh hưởng đến tính hợp lệ của C/O |
Công văn 682/ GSQL-GQ4 ngày 12/3/2018 |
* Ô số 8: Origin criterion (see Overleaf Notes) - Tiêu chí xuất xứ của hàng hóa:
Kiểm tra cách ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa trên C/O (theo tiêu chí hàm lượng giá trị gia tăng, hoặc tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa, hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến hàng hóa, tiêu chí xuất xứ thuần túy,...). Thực hiện theo phụ lục I Thông tư 22/2016/TT-BCT; quy tắc cụ thể mặt hàng tại phụ lục II Thông tư 22/2016/TT-BCT.
* Ô số 9: Gross weight or other quantity and value (FOB) where RVC is applied - Trọng lượng cả bì của hàng hoá (hoặc số lượng khác) và trị giá FOB trong trường hợp sử dụng tiêu chí RVC
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Khác biệt về trị giá trên C/O với trị giá trên hóa đơn |
Trường hợp có sự khác biệt về trị giá trên C/O với trị giá trên hóa đơn thương mại và khai báo của doanh nghiệp không ảnh hưởng đến tính hợp lệ của C/O . Cơ quan hải quan thực hiện bác bỏ trị giá khai báo |
Căn cứ tiết a.2 điểm 3 khoản 14 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC |
2 |
Trị giá FOB |
C/O mẫu D có tiêu chí xuất xứ không phải là RVC (40%) trở lên nhưng thể hiện trị giá FOB tại ô số 9 có thể được xem xét chấp nhận nếu các thông tin trên C/O phù hợp |
Công văn 16/TCHQ-GSQL ngày 05/01/2015 |
3 |
Lỗi về đơn vị tính C/O điện tử |
Các nước ASEAN đã thống nhất sử dụng đơn vị tính theo chuẩn UN/LOCODE và tiêu chuẩn UNECE đối với C/O mẫu D điện tử |
Công văn số 1888/TCHQ-GSQL ngày 10/04/2018 |
* Ô số 10: Number and date of invoices - Số và ngày của hoá đơn thương mại:
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Thể hiện 02 số hóa đơn |
Điều 23, Phụ lục 7, Thông tư 22/2016/TT-BTC quy định về HĐ do nước thứ ba phát hành. Theo đó, cơ quan HQ chấp nhận C/O trong trường hợp hóa đơn do nước thứ 3 phát hành. Việc ghi 02 số hóa đơn tại ô số 10 trên C/O là hóa đơn do công ty có trụ sở tại nước thứ 3 phát hành (người XK trên tờ khai hải quan) và hóa đơn do người xin cấp C/O phát hành (người xuất khẩu đứng tên trên C/O) không ảnh hưởng đến việc xem xét tính hợp lệ của C/O. |
Công văn số 2530/TCHQ-GSQL ngày 10/5/2018 |
* Ô số 11 : Declaration by the exporter - Khai báo của người xuất khẩu:
- Dòng thứ nhất: Tên nước có xuất xứ
- Dòng thứ hai: Tên nước nhập khẩu (VIỆT NAM)
- Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, chữ ký của người đề nghị cấp C/O.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Không có chữ ký người xuất khẩu tại ô số 11 |
Trường hợp không có chữ ký người xuất khẩu tại ô số 11, thực hiện từ chối C/O theo thủ tục quy định |
Công văn 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
* Ô số 12: Certification - Chứng nhận: Ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.
- Trong trường hợp C/O bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, Người xuất khẩu có thể nộp đơn gửi Tổ chức cấp C/O đề nghị cấp bản sao chứng thực của C/O gốc. Tổ chức cấp C/O cấp bản sao trên cơ sở chứng từ xuất khẩu được lưu tại Tổ chức cấp C/O và bản sao này phải mang dòng chữ "CERTIFIED TRUE COPY" vào ô số 12 của C/O. Bản sao này mang ngày cấp của bản C/O gốc. Bản sao chứng thực nàyđược cấp trong khoảng thời gian không quá một năm kể từ ngày cấp C/Ogốc.
* Ô số 13:
- Đánh dấu √ vào ô "Third Country Invoicing" trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước thứ ba không phải là nước thành viên, hoặc bởi một công ty có trụ sở tại một nước ASEAN đối với lô hàng của công ty được chỉ định giao hàng. Các thông tin như tên và nước của công ty phát hành hóa đơn nêu trên cần ghi vào ô số 7.
- Đánh dấu √ vào ô "Back-to-Back CO" trong trường hợp tổ chức cấp C/O của nước trung gian cấp C/O giáp lưng theo Điều 11 của Phụ lục VII.
- Đánh dấu √ vào ô "Exhibitions" trong trường hợp hàng hóa gửi từ nước thành viên xuất khẩu để tham gia triển lãm tại một nước khác và được bán trong quá trình hoặc sau triển lãm để nhập khẩu vào một nước thành viên theo Điều 22 của Phụ lục VII, đồng thời ghi tên và địa chỉ của nơi triển lãm vào ô số 2.
- Đánh dấu √ vào ô "Issued Retroactively" trong trường hợp cấp C/O được cấp sau do sai sót hoặc vì lý do chính đáng khác theo khoản 2 Điều 10 của Phụ lục VII.
Cơ quan hải quan Đối chiếu ngày xuất khẩu trên vận đơn/các chứng từ vận tải khác với ngày cấp C/O để đảm bảo phù hợp với quy định về C/O cấp sau. Trường hợp vận tải đơn không thể hiện ngày xếp hàng lên tàu thì ngày phát hành vận đơn được coi là ngày xuất khẩu (Công văn 41/GSQL-TH ngày 17/02/2011)
- Đánh dấu √ vào ô "Accumulation" trong trường hợp hàng hoá có xuất xứ của một nước thành viên được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước thành viên khác để sản xuất ra một sản phẩm hoàn chỉnh.
- Đánh dấu √ vào ô "Partial Accumulation" trong trường hợp hàm lượng giá trị khu vực của nguyên liệu nhỏ hơn 40% nhưng lớn hơn 20% và C/O được cấp nhằm mục đích cộng gộp theo khoản 2 Điều 6 của Phụ lục I.
- Đánh dấu √ vào ô "De Minimis" nếu hàng hóa không thoả mãn tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa vì lý do có một số nguyên liệu có mã số HS trùng với mã số HS của sản phẩm nhưng tỉ lệ trùng này không vượt quá 10% giá trị FOB của sản phẩm theo như quy định tại Điều 9 của Phụ lục I.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Hóa đơn bên thứ ba |
Trường hợp nhà sản xuất và công ty phát hành hóa đơn có trụ sở tại cùng quốc gia thì không phải đánh dấu vào mục "hóa đơn bên thứ 3" trên ô số 13, số và ngày hóa đơn, tên công ty phát hành hóa đơn phải được khai báo trên C/O |
Công văn 997/TCHQ-GSQL ngày 22/02/2017 |
3. Một số quy định riêng:
- C/O cấp thay thế quy định tại Điều 9 Phụ lục 7 Thông tư 22/2016/TT-BCT: Cấp C/O mới để thay thế cho C/O có lỗi. Lưu ý số C/O cũ phải được đề cập trên C/O mới cấp với dòng chữ "Replacing CO ref"…(số tham chiếu ban đầu).
Tham khảo công văn 3773/TCHQ-GSQL ngày 26/06/2009.
MẪU C/O MẪU D
1. Goods consigned from (Exporter's business name, address, country)/ Tên người xuất khẩu, địa chỉ, tên nước. |
Reference No. ASEAN TRADE IN GOODS AGREEMENT/ ASEAN INDUSTRIAL COOPERATION SCHEME CERTIFICATE OF ORIGIN (Combined Declaration and Certificate) FORM D Issued in ______________ (Country) See Overleaf Notes |
|||||||||||
2. Goods consigned to (Consignee's name, address, country)/ Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước. |
||||||||||||
3. Means of transport and route (as far as known)/ Phương tiện giao thông và tuyến đường (theo như đã biết). Departure date/ Ngày khởi hành Vessel's name/Aircraft etc/ Tên phương tiện vận tải Port of Discharge / Cảng dỡ hàng |
4. For Official Use |
|||||||||||
Preferential Treatment Given Under ASEAN Trade in Goods Agreement/ Được hưởng ưu đãi theo hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN |
||||||||||||
|
||||||||||||
Preferential Treatment Given Under ASEAN Industrial Cooperation Scheme/ Được hưởng ưu đãi theo Đề án hợp tác công nghiệp |
||||||||||||
Preferential Treatment Not Given (Please state reason/s)/ Không được hưởng ưu đãi (nêu lý do) ................................................................................ |
||||||||||||
Signature of Authorised Signatory of the Importing Country/ Chữ ký của người được ủy quyền nước nhập khẩu |
||||||||||||
5. Item number/ Số thứ tự các mặt hàng |
6. Marks and numbers on packages/ Số ký hiệu kiện hàng |
7. Number and type of packages, description of goods (including quantity where appropriate and HS number of the importing country)/ Số và loại kiện hàng, mô tả hàng hóa (bao gồm số lượng và mã HS của nước NK) |
8. Origin criterion (see Overleaf Notes) / Tiêu chí xuất xứ (Xem ghi chú mặt sau) |
9. Gross weight or other quantity and value (FOB) where RVC is applied/ Trọng lượng cả bì hoặc số lượng khác và trị giá (FOB) khi RVC được cập nhật |
10. Number and date of invoices / Số và ngày hóa đơn thương mại |
|||||||
11. Declaration by the exporter/ Khai báo của người xuất khẩu The undersigned hereby declares that the above details and statement are correct; that all the goods were produced in/ Người được ký tên dưới đây tuyên bố rằng những thông tin ở trên là chính xác; tất cả hàng hóa được sản xuất tại ............................................................ (Country) and that they comply with the origin requirements specified for these goods in the ASEAN Trade in Goods Agreement for the goods exported to / Và họ tuân thủ các yêu cầu xuất xứ được đặt ra cho hàng hóa đó theo hiệp định TM hàng hóa ASEAN cho những sản phẩm được xuất khẩu đến ............................................................. (Importing Country )/Nước nhập khẩu ............................................................. Place and date, signature of authorised signatory / Địa điểm, ngày, tháng năm, chữ ký của người được ủy quyền |
12. Certification/Chứng nhận It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct/ Chứng nhận rằng, trên cơ sở tiến hành kiểm soát, các khai báo của người xuất khẩu là đúng.
........................................................................ Place and date, signature and stamp of certifying authority / Địa điểm và ngày, chữ ký và dấu của cơ quan có thẩm quyền |
|||||||||||
13 □ Third Country Invoicing □ Exhibition □ Accumulation □ De Minimis □ Back-to-Back CO □ Issued Retroactively □ Partial Cumulation |
||||||||||||
PHỤ LỤC V
MẪU E (Asean - Trung Quốc)
Thông tư 36/2010/TT-BCT thực hiện quy tắc thủ tục cấp và kiểm tra xuất xứ sửa đổi và quy tắc cụ thể mặt hàng theo hệ thống hài hòa phiên bản 2007 trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội quốc gia Đông Nam Á và Trung Hoa .
Thông tư 01/2011/TT-BCT ngày 14/01/2011; Thông tư 37/2011/TT-BCT ngày 10/10/2011 sửa đổi Thông tư 36/2010/TT-BCT.
1. Thể thức C/O:
1.1. Mẫu C/O: Điều 8 Phụ lục 2 Thông tư 36/2010/TT-BCT ngày 15/11/2010 của Bộ Công thương:
- C/O mẫu E phải là giấy khổ A4 theo tiêu chuẩn ISO phù hợp với mẫu trong Phụ lục 3.
- C/O mẫu E phải được làm bằng tiếng Anh.
- Một bộ C/O mẫu E bao gồm 01 bản gốc và 02 bản sao các-bon có màu như sau:
+ Bản gốc: màu be (mã màu: 727c)
+ Bản sao thứ hai: màu xanh nhạt (mã màu Pantone: 622c)
+ Bản sao thứ ba: màu xanh nhạt (mã màu Pantone: 622c)
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Khác biệt màu giấy của bản đính kèm (attachment) với màu giấy của C/O mẫu E gốc |
Chấp nhận sự khác biệt màu giấy của bản đính kèm (attachment) với màu giấy của C/O mẫu E gốc đối với C/O mẫu E do Hội đồng xúc tiến thương mại quốc tế Trung Quốc cấp. |
Công văn 3599/GSQL-GQ4 ngày 12/11/2018 |
2 |
Khác biệt về mẫu, màu sắc và định dạng của các trang tiếp theo (bao gồm cả Phụ đính - annex/attachment) so với C/O bản chính |
Chấp nhận C/O mẫu E do Hội đồng xúc tiến thương mại quốc tế cấp trong trường hợp có sự khác biệt về mẫu, màu sắc và định dạng của các trang tiếp theo so với C/O bản chính. Thời hạn: C/O cấp sau ngày 12/10/2018 và thực hiện cho đến khi có thông báo mới của TCHQ. |
Công văn 7415/TCHQ-GSQL ngày 18/12/2018 |
3 |
Số lượng mặt hàng khai báo trên C/O mẫu E |
Giới hạn số lượng mặt hàng trên mỗi C/O là 20 mặt hàng. Trường hợp C/O mẫu E ban đầu không đủ chỗ để khai hết số lượng các mặt hàng cần khai thì người xuất khẩu sử dụng một C/O mẫu E khác để khai tiếp. |
Công văn 2706/TCHQ-GSQL ngày 07/6/2011 |
1.2. Mẫu dấu, chữ ký của người có thẩm quyền cấp C/O: Quy định tại Điều 3 Phụ lục 2 Thông tư 36/2010/TT-BCT.
- Tra cứu mẫu dấu tại hệ thống Ecustoms/IX. Kết nối hệ thống/M. Chữ kí C/O mẫu/2. Tra cứu mẫu chữ kí C/O.
1.3. Tra cứu C/O trên công thông tin điện tử của cơ quan cấp.
Thông tin C/O do Hội đồng xúc tiến thương mại quốc tế của Trung Quốc cấp tra cứu tại địa chỉ http://check.ccpiteco.net/ (Công văn số 102/GSQL-GQ4 ngày 10/01/2018)
2. Nội dung C/O:
* Ô trên cùng bên phải : Reference No - Tổ chức cấp C/O ghi. Số tham chiếu
* Ô số 1: Products consigned from (Exporter's business name, address, country) - Ghi tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu.
- Người xuất khẩu là cá nhân hoặc pháp nhân thường trú hoặc có trụ sở tại lãnh thổ của một Bên, nơi hàng hóa được xuất khẩu bởi chính cá nhân hoặc pháp nhân đó (Điểm 3 Điều 1 Phụ lục 2 Thông tư 36/2010/TT-BCT).
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Tên của người xuất khẩu |
Người được ủy quyền xin C/O không được phép đứng tên là nhà xuất khẩu trên ô số 1 của C/O mẫu E. Tên của người xuất khẩu ghi trên ô số 1 phải trùng với tên ghi trên hóa đơn thương mại trừ trường hợp hóa đơn bên thứ ba |
Công văn 113/XNK-XXHH ngày 04/3/2014 của Bộ Công thương |
2 |
Trường hợp công ty thương mại đứng tên người xuất khẩu |
Trường hợp công ty thương mại đứng tên người xuất khẩu trên C/O mẫu E, số hóa đơn thương mại khai báo trên ô số 10 là hóa đơn do người sản xuất phát hành (là hóa đơn thương mại nộp trong hồ sơ hải quan), tên và nước của công ty phát hành hóa đơn bên thứ ba khai báo trên ô số 7 là người sản xuất (ví dụ như: manufacture/manufacturer): Yêu cầu doanh nghiệp giải trình mối quan hệ mua bán giữa người sản xuất và người xuất khẩu đứng tên trên ô số 01 C/O (công ty thương mại). Trường hợp không cung cấp được chứng từ giải trình, yêu cầu chưa chấp nhận C/O và gửi báo cáo về Tổng cục Hải quan để xác minh |
Công văn 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
3 |
Trường hợp không thể hiện tên quốc gia xuất khẩu |
Căn cứ hồ sơ nhập khẩu lô hàng, giải trình của doanh nghiệp và các thông tin khác có thể xác định được tên quốc gia nơi người xuất khẩu đặt trụ sở thì chấp nhận C/O để được hưởng ưu đãi theo Hiệp định |
Công văn 921/HQHP-GSQL 18/01/18; số 269/GSQL-GQ4 29/01/18) |
* Ô số 2: Products consigned to (Consignee's name, address, country) - Ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.
- C/O phải thể hiện tên người nhập khẩu phù hợp với tên người nhập khẩu trên tờ khai hải quan.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Trường hợp không thể hiện tên quốc gia nhập khẩu |
Căn cứ hồ sơ nhập khẩu lô hàng, giải trình của doanh nghiệp và các thông tin khác có thể xác định được tên quốc gia nơi người xuất khẩu đặt trụ sở thì chấp nhận C/O để được hưởng ưu đãi theo Hiệp định |
Công văn 921/HQHP-GSQL 18/01/18; số 269/GSQL-GQ4 29/01/18) |
2 |
Trường hợp ô số 2 thể hiện thông tin tên ngân hàng |
- Trường hợp ô số 2 thể hiện thông tin tên ngân hàng mà không ghi tên, nước của nhà nhập khẩu là không hợp lệ. - Cơ quan hải quan chấp nhận C/O ghi tên ngân hàng tại ô số 2 và thông tin về người nhập khẩu/người nhận hàng được ghi trên ô số 7 thay vì ghi ở số 2, do không đủ chỗ trống để khai báo, nếu các thông tin trên C/O được thể hiện đầy đủ và không có nghi ngờ về xuất xứ hàng hóa. |
Công văn 2788/TCHQ-GSQL ngày 28/05/2010; 877/TCHQ-GSQL 08/02/2013 |
* Ô số 3: Mean of transport and route (as far as known) - Ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh "By air", nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Ghi thông tin tại ô số 3 |
Việc ghi thông tin tại ô số 3 (as far as known) có thể linh hoạt. Do đó, trường hợp ô số 3 không thể hiện thông tin tên tàu, cảng xếp hàng cụ thể (đã có nước nhập khẩu là Việt Nam) có thể xem xét được chấp nhận. Trường hợp có sai khác, căn cứ vào giải trình của doanh nghiệp để xem xét tính hợp lệ của C/O |
Công văn 3636/GSQL-TH ngày 13/11/2011 |
* Ô số 4: For Official Use - Sau khi nhập khẩu hàng hóa, cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp trước khi gửi lại cho tổ chức đã cấp C/O Mẫu E này.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Ghi lý do từ chối C/O tại ô số 4 |
Trường hợp từ chối C/O, cơ quan hải quan tích vào ô số 4 mục Preferential Treatment Not Given (Please state reason/s), ghi rõ lý do từ chối bằng tiếng Anh, trả lại cho người nhập khẩu, cơ quan hải quan lưu 01 bản photocopy để xử lý nếu có tranh chấp sau này |
Điều 8 phụ lục 2 Thông tư 36/2010/TT-BCT; Công văn số 3405/TCHQ-GSQL ngày 18/7/2011 |
* Ô số 5: Item number - Danh mục hàng hóa.
* Ô số 6: Marks and numbers on packages - Ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.
* Ô số 7: Number and type of packages, description of products (including quantity where appropriate and HS number of the importing Party - Số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu):
- Mô tả hàng hóa trên C/O phải phù hợp với hàng hóa khai báo trên tờ khai hải quan và chứng từ khác trong bộ hồ sơ hải quan;
- Trường hợp mua bán qua bên thứ ba: Thể hiện thông tin tên, nước của Công ty phát hành hóa đơn.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Thông tin khai báo về tiêu chí xuất xứ, trị giá, mã HS |
Nhiều mặt hàng có thể được khai trên cùng một C/O tuy nhiên từng mặt hàng đáp ứng các quy định về xuất xứ. Theo đó, C/O khai báo hàng hóa khác nhau (mã số HS khác nhau ở cấp độ 2, 4 hoặc 6 số) nhưng không thể hiện chi tiết tiêu chí xuất xứ, số lượng, trị giá (nếu trường hợp bắt buộc khai báo trị giá) cho từng mặt hàng thì chưa đủ cơ sở để xem xét mức thuế suất ưu đãi đặc biệt cho từng dòng hàng à Chưa chấp nhận C/O và gửi báo cáo về Tổng cục Hải quan để xác minh. |
Công văn 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
2 |
Lượng hàng |
-Trường hợp số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế hàng hóa nhập khẩu vượt quá số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng hàng hóa ghi trên C/O, cơ quan HQ chỉ chấp nhận cho hưởng ưu đãi đối với số lượng, trọng lượng, khối lượng trên C/O - Trường hợp lượng hàng nhập khẩu thực tế lớn hơn hoặc nhỏ hơn lượng hàng trên C/O thì thực hiện theo hướng dẫn tại điểm d và đ khoản 2 Điều 26 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ; |
Điều 15, Điều 26 Thông tư 38/2018/TT-BTC |
3 |
Số kiện hàng/ loại kiện hàng/số lượng/trọng lượng hàng hóa |
Cơ quan hải quan xem xét chấp nhận C/O trong trường hợp số kiện hàng/ loại kiện hàng/số lượng/trọng lượng hàng hóa thể hiện tại ô khác với ô quy định trên C/O (ví dụ số kiện hàng và loại kiện hàng được ghi tại ô số 9 thay vì phải ghi tại ô số 7) và phù hợp với các thông tin trên chứng từ khác thuộc bộ hồ sơ hải quan; hoặc trường hợp C/O không thể hiện một trong những thông tin về số kiện hàng/số lượng/trọng lượng hàng nhưng cơ quan hải quan xác định được số lượng hoặc trọng lượng hàng hóa được hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt qua việc kiểm tra, đối chiếu C/O với các chứng từ khác trong bộ hồ sơ hải quan. |
Quyết định 4286/QĐ-TCHQ 31/12/2015 |
4 |
Mã HS |
+ Trường hợp không có nghi ngờ về xuất xứ của sản phẩm, những sai sót nhỏ, chẳng hạn như khác biệt về mã HS trên C/O mẫu E so với mã HS trên các chứng từ nộp cho cơ quan hải quan để làm thủ tục nhập khẩu, sẽ không làm mất hiệu lực của C/O mẫu E nếu sự khác biệt này trên thực tế phù hợp với sản phẩm nhập khẩu. + Trường hợp có sự khác biệt về phân loại mã số HS giữa nước thành viên xuất khẩu và nước thành viên nhập khẩu nhưng không làm thay đổi bản chất xuất xứ hàng hóa thì xem xét chấp nhận; |
Điều 17 Phụ lục II Thông tư 36/2010/TT-BTC Điều 25 TT38/2015/BTC |
5 |
Trường hợp C/O giáp lưng |
Thông tin của C/O mẫu E bản gốc trên C/O giáp lưng có thể được ghi ở bất kỳ ô nào trên C/O, tuy nhiên nhà xuất khẩu thường ghi vào ô số 7 |
Công văn 2706/TCHQ-GSQL ngày 07/6/2011 |
6 |
C/O cấp cho thiết bị đồng bộ |
C/O mẫu E cấp cho thiết bị đồng bộ bao gồm nhiều bộ phận/ linh kiện trong một bộ hàng hóa như bộ sản phẩm cơ khí, máy móc công trình, điện, điện tử… Theo đó, C/O mẫu E chỉ cần thể hiện mô tả sản phẩm và một mã HS cụ thể của sản phẩm/ thiết bị hoàn chỉnh cuối cùng, không cần kê khai chi tiết các bộ phận/ linh kiện đồng bộ trên các tờ đính kèm/ phụ lục của C/O |
Công văn 113/XNK-XXHH ngày 04/3/2014 của Bộ Công thương |
* Ô số 8: Origin criteria (see Overieaf Notes) - Tiêu chí xuất xứ
Tiêu chí xuất xứ phải đáp ứng quy định tại Điều 2, 3, 4, 5, 6 Phụ lục 1 Quyết định 12/2007/QĐ-BTM.
Lưu ý: Trường hợp tiêu chí xuất xứ thể hiện trên C/O là PSR, chỉ chấp nhận được hưởng ưu đãi nếu hàng hóa đó nằm trong danh mục thuộc phụ lục I Thông tư 36/2010/TT-BCT (công văn 416/GSQL-TH ngày 11/04/2014).
Hàng hóa được sản xuất tại nước có tên đầu tiên ở ô số 11 của C/O này gồm các trường hợp sau: |
Điền vào ô số 8: |
a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại người xuất khẩu theo Điều 3 của Phụ lục 1 Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM |
Ghi "WO" |
b) Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy theo Điều 4 của Phụ lục I Quyết định 12/2007/QĐ-BTM |
Ghi tỉ lệ phần trăm hàm lượng được tính theo giá FOB của hàng hóa được sản xuất hay khai thác tại nước xuất xứ, chẳng hạn ghi 40% |
c) Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy theo Điều 4 và Điều 5 của Phụ lục I Quyết định 12/2007/QĐ-BTM (xuất xứ cộng gộp) |
Ghi tỉ lệ phần trăm hàm lượng cộng gộp ACFTA được tính theo giá FOB, chẳng hạn ghi 40% |
d) Hàng hóa đáp ứng Điều 6 của Phụ lục I Quyết định 12/2007/QĐ-BTM |
Ghi "PSR" |
* Ô số 9: Gross weight or other quantity and value (FOB) - Trọng lượng cả bì của hàng hóa (hoặc số lượng khác) và giá trị FOB.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Trọng lượng |
Chấp nhận khai báo trọng lượng tổng (gross weight) hoặc trọng lượng tịnh (net weight) trên nội dung khai báo "trọng lượng khác-other weight" |
Công văn 113/XNK-XXHH ngày 04/3/2014 của Bộ Công thương |
2 |
Trị giá |
Sự khác biệt về trị giá khai báo trên C/O với trị giá khai báo bởi một công ty có trụ sở tại một nước thứ ba hoặc bởi một nhà xuất khẩu ACFTA đại diện cho Công ty trên các chứng từ khác (hóa đơn thương mại, ...) không ảnh hưởng đến tính hợp lệ của C/O (ví dụ giá trị FOB trên C/O = giá trị CIF của hóa đơn thương mại |
Công văn 978/GSQL-TH ngày 21/07/2014 |
* Ô số 10: Number and date of Invoices - Số và ngày của hóa đơn thương mại.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Hóa đơn nước thứ 3 |
- Chấp nhận C/O mẫu E trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước thứ 3. Trường hợp hóa đơn do một công ty của Trung Quốc hoặc ASEAN cấp (công ty không phải nhà xuất khẩu) cũng được hiểu là trường hợp hóa đơn bến thứ ba. - Trường hợp hóa đơn phát hành tại Bên thứ ba theo quy định tại Điều 23, Phụ lục 2 thì đánh dấu vào ô "Third Party Invoicing", số hóa đơn phải được ghi rõ tại Ô số 10 |
Công văn 2706/TCHQ-GSQL ngày 07/6/2011 |
2 |
Ngày hóa đơn |
Trường hợp cùng số hóa đơn nhưng ngày phát hành hóa đơn khai trên C/O khác so với ngày hóa đơn trong bộ hồ sơ hải quan thì tạm thời chưa chấp nhận, chuyển xác minh C/O theo quy định. |
Công văn 1936/GSQL-GQ4 ngày 28/6/2018 |
3 |
Số hóa đơn thương mại khai báo trên ô số 10 C/O |
Trường hợp công ty thương mại đứng tên người xuất khẩu trên C/O mẫu E, số hóa đơn thương mại khai báo trên ô số 10 là hóa đơn do người sản xuất phát hành (là hóa đơn thương mại nộp trong hồ sơ hải quan), tên và nước của công ty phát hành hóa đơn bên thứ ba khai báo trên ô số 7 là người sản xuất (ví dụ như: manufacture/manufacturer): yêu cầu doanh nghiệp giải trình mối quan hệ mua bán giữa người sản xuất và người xuất khẩu đứng tên trên ô số 01 C/O (công ty thương mại). Trường hợp không cung cấp được chứng từ giải trình, yêu cầu chưa chấp nhận C/O và gửi báo cáo về Tổng cục Hải quan để xác minh. |
Công văn 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
* Ô số 11: Declaration by the exporter - Khai báo của người xuất khẩu.
a) Dòng thứ nhất ghi đầy đủ tên nước xuất xứ.
b) Dòng thứ hai ghi chữ "VIET NAM".
c) Dòng thứ ba ghi địa điểm cấp, ngày tháng năm, và chữ ký của người ký được ủy quyền.
- Người xuất khẩu phải ký tên trên C/O. Theo đó, các trường hợp C/O không có chữ ký người xuất khẩu trên C/O không hợp lệà từ chối C/O theo quy định.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Không có chữ ký người xuất khẩu tại ô số 11 |
Trường hợp không có chữ ký người xuất khẩu tại ô số 11, thực hiện từ chối C/O theo thủ tục quy định |
Công văn 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
2 |
Dấu của người xuất khẩu tại ô số 11 |
Không có quy định về dấu của người xuất khẩu tại ô số 11 |
Công văn 2926/TCHQ-GQ4 ngày 18/9/2018 |
* Ô số 12: Certification - Chứng nhận: do tổ chức cấp C/O ghi thông tin nơi cấp, ngày cấp, chữ ký và dấu của cơ quan cấp C/O
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Ghi tên người cấp C/O |
Không phải ghi tên của người có thẩm quyền cấp C/O |
Công văn 1019/GSQL-TH ngày 01/8/2016 |
2 |
Bản sao chứng thực C/O trong trường hợp C/O bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng |
Trường hợp C/O mẫu E bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, bản sao tại ô số 12 phải ghi dòng chữ "CERTIFIED TRUE COPY" "THE ORIGINAL CERTIFICATE OF ORGIN NUMBER xxx" (xxx thể hiện số tham chiếu, ngày cấp của C/O gốc). Ngày phát hành và số tham chiếu của bản sao chứng thực C/O sẽ khác với ngày phát hành và số tham chiếu của C/O gốc |
Công văn 3498/GSQL-GQ4 ngày 02/11/18 |
3 |
C/O cấp thay thế |
Trường hợp ô số 12 thể hiện "THIS CERTIFICATE IS IN REPLACEMENT OF CERTIFICATE OF ORIGIN NO xxx DATED xxx WHICH IS CANCELED". Do Hiệp định ACFTA không có quy định cấp thay thế đối với C/O mẫu E có lỗi à Chưa chấp nhận C/O và chuyển xác minh |
Công văn số 12583/HQHP-GSQL ngày 27/9/2018 |
* Ô số 13:
Issued Retroactively Exhibition Movement Certificate Third Party Invoicing
- Trường hợp cấp sau theo quy định tại Điều 11, Phụ lục 2 thì đánh dấu vào ô: "ISSUED RETROACTIVELY".
- Trường hợp sản phẩm được gửi từ Bên xuất khẩu để tham gia triển lãm tại một Bên khác và được bán trong hoặc sau triển lãm tại Bên nhập khẩu theo quy định tại Điều 22, Phụ lục 2 thì đánh dấu vào ô "Exhibition", tên và địa chỉ nơi diễn ra triển lãm phải ghi rõ tại Ô số 2
- Trường hợp sản phẩm được cấp C/O giáp lưng theo quy định tại Điều 12, Phụ lục 2 thì đánh dấu vào ô "Movement Certificate", tên Tổ chức cấp C/O mẫu E gốc, ngày cấp và số tham chiếu của C/O mẫu E gốc phải được ghi rõ tại Ô số 13; Thời hạn hiệu lực của C/O giáp lưng được tính từ ngày cấp C/O giáp lưng đến ngày hết hạn của C/O mẫu E gốc.
- Trường hợp hóa đơn phát hành tại Bên thứ ba theo quy định tại Điều 23, Phụ lục 2 thì đánh dấu vào ô "Third Party Invoicing", số hóa đơn phải được ghi rõ tại Ô số 10, tên công ty phát hành hóa đơn và tên Nước mà công ty này đặt trụ sở tại Nước đó phải được ghi rõ tại Ô số 7.
Mẫu C/O
Original (Duplicate/Triplicate)
1. Products consigned from (Exporter's business name, address, country)/ Tên người xuất khẩu, địa chỉ, tên nước. |
Reference No/ Số tham chiếu
ASEAN-CHINA FREE TRADE AREA
(Combined Declaration and Certificate) FORM E
See Overieaf Notes |
||||||||
2. Products consigned to (Consignee's name. address, country)/ Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước. |
|||||||||
3. Mean of transport and route (as far as known)/ Phương tiện giao thông và tuyến đường (theo như đã biết). Departure date/ Ngày khởi hành Vessel's name/Aircraft etc/ Tên phương tiện vận tải Port of Discharge/ Cảng dỡ hàng . |
4. For Official Use/ Preferential Treatment Given/ Được hưởng ưu đãi. Preferential Treatment Not Given (Please state reason/s)/ Không được hưởng ưu đãi (nêu lý do) ........................................................ Signature of Authorised Signatory of the Importing Party/ Chữ ký của người được ủy quyền của bên nhập khẩu. |
||||||||
5. Item number/ Danh mục hàng hóa. |
6. Marks and numbers on packages/ Ký hiệu và số hiệu của kiện hàng . |
7. Number and type of packages, description of products (including quantity where appropriate and HS number of the importing Party)/ Số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu) |
8. Origin criteria (see Overieaf Notes)/ Tiêu chí xuất xứ (xem mặt sau) |
9. Gross weight or other quantity and value (FOB)/ Trọng lượng cả bì của hàng hóa (hoặc số lượng khác) và giá trị FOB. |
10. Number and date of Invoices/ Số và ngày hóa đơn. |
||||
11. Deciaration by the exporter/ Khai báo của người xuất khẩu. The undersigned hereby declares that the above detais and statement ate correct; that all the products were produced In/ Những người ký tên dưới đây tuyên bố rằng các điều khoản và tuyên bố trên là đúng; tất cả các sản phẩm được sản xuất tại .......................... (Country)/ Nước and that they comply with the origin requirements specified for these products in the Rules of Origin for the ACFTA for the products exported to/ và rằng họ tuân thủ các yêu cầu xuất xứ được chỉ định cho các sản phẩm này trong Quy tắc xuất xứ cho ACFTA cho các sản phẩm được xuất khẩu sang .......................... (Importing Country)/ Nước nhập khẩu .......................... Place and date, signature of authorised signatory/ Địa điểm, ngày tháng năm, và chữ ký của người ký được ủy quyền |
12. Certification/Chứng nhận. It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct/ Trên cơ sở kiểm soát được chứng nhận, trên cơ sở kiểm soát được thực hiện, rằng khai báo của nhà xuất khẩu là chính xác. ………………….. Place and date, signature and stamp of Certifying authority/ Nơi cấp, ngày cấp, chữ ký và dấu của cơ quan cấp C/O . |
||||||||
13
|
PHỤ LỤC VI
MẪU EAV
Thông tư 21/2016/TT-BCT ngày 20/9/2016 quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh kinh tế Á- Âu
1. Thể thức C/O:
1.1. Mẫu CO:
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Mẫu EAV) và tờ khai bổ sung phải được làm trên giấy màu A4 theo tiêu chuẩn ISO phù hợp với các mẫu quy định tại Phụ lục lục IV ban hành kèm theo Thông tư 21/2016/TT-BCT ngày 20/9/2016.
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải được khai báo bằng tiếng Anh.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Mặt sau mẫu EAV để trắng |
Hiệp định không quy định về việc phải in hướng dẫn khai báo trên CO mẫu EAV. Việc mặt sau mẫu EAV để trắng (mặt sau không in hướng dẫn khai báo) không phải là căn cứ từ chối CO |
Công văn 5654/TCHQ-GSQL ngày 25/8/2017 |
1.2. Mẫu dấu, chữ ký: C/O mẫu EAV chỉ tra mẫu dấu, không phải tra cứu chữ ký
Phụ lục IV Thông tư 21/2016/TT-BCT quy định CO mẫu EAV phải có chữ ký được ủy quyền và con dấu chính thức của cơ quan được ủy quyền. Tuy nhiên khoản 1 Điều 28 Phụ lục 1 Thông tư 21/2016/TT-BCT chỉ quy định các bên trao đổi bản in mẫu con dấu của các cơ quan được ủy quyền. Do đó CO phải có chữ ký của người có thẩm quyền nhưng cơ quan hải quan chỉ kiểm tra chữ ký trên CO khi mẫu chữ ký được thông báo chính thức. (Tham khảo công văn 651/GSQL-GQ4 ngày 30/3/2017; công văn 1024/GSQL-GQ4 ngày 22/5/2017).
1.3. Tra cứu C/O trên công thông tin điện tử của cơ quan cấp:
- Website tra cứu cơ sở dữ liệu C/O do Phòng Thương mại và Công nghiệp Liên bang Nga cấp tại địa chỉ: http://verification.tpprf.ru/search/eav?langData=en (Công văn số 446/GSQL-GQ4 ngày 03/03/2017).
- Website tra cứu cơ sở dữ liệu C/O do Belarus cấp: theo địa chỉ: https://certs.cci.by/verify/check.do?lang=eng&ncert=&nblanka=&datecert = (công văn số 8494/TCHQ-GSQL ngày 28/12/2017).
2. Nội dung C/O:
* Ô số 1 : Exporter (business name, address and country) - Thông tin của người xuất khẩu hàng hóa (Tên giao dịch, địa chỉ, quốc gia).
Người xuất khẩu là cá nhân thường trú hoặc pháp nhân có trụ sở tại lãnh thổ của một Bên, nơi hàng hóa được xuất khẩu bởi chính cá nhân hoặc pháp nhân đó.
* Ô số 2: Importer/Consignee (business name, address and country) - Người nhập khẩu /người nhận hàng (tên giao dịch, địa chỉ, quốc gia).
Thông tin của người nhập khẩu (bắt buộc) và người nhận hàng (nếu biết): Tên giao dịch, địa chỉ, quốc gia.
Người nhập khẩu là cá nhân thường trú hoặc pháp nhân có trụ sở tại lãnh thổ của một Bên, nơi hàng hóa được nhập khẩu bởi chính cá nhân hoặc pháp nhân đó.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Thiếu thông tin tên quốc gia xuất khẩu tại ô số 1 C/O hoặc thiếu tên nước nhập khẩu tại ô số 2 C/O |
Căn cứ hồ sơ nhập khẩu và giải trình của DN, nếu xác định được tên QG/ tên nước XK/NK thì chấp nhận |
Công văn số 269/GSQL - GQ4 ngày 29/1/2018 |
* Ô số 3: Means of transport and route (as far as known)- Phương tiện vận tải và hành trình (theo như đã biết)
Thông tin vận tải (theo như đã biết) bao gồm ngày khởi hành (ngày hàng lên tàu), phương tiện vận tải (tàu, hàng không…, địa điểm dỡ hàng (cảng, cảng hàng không).
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Ghi thông tin tại ô số 3 |
Thông tin tại ô số 3 không phải là thông tin tối thiểu cần thiết mà theo hình thức nếu biết thì khai báo (as far as known). |
Phụ lục IV TT 21/2016/TT-BTC; Công văn 651/GSQL-GQ4 ngày 30/3/2017; Công văn 1024/GSQL-GQ4 ngày 22/5/2017 |
2 |
Việc thiếu thông tin khai báo tại ô số 3 không phải là căn cứ từ chối CO. Trong trường hợp cơ quan hải quan có cơ sở để xác định tại thời điểm xin cấp CO, người XK đã có đầy đủ thông tin về hành trình lô hàng nhưng không khai báo (như trường hợp CO cấp sau) thì tiến hành thủ tục xác minh CO theo quy định. |
Công văn 5654/TCHQ-GSQL ngày 25/8/2017 |
* Ô số 4: Số tham chiếu riêng, quốc gia cấp và quốc gia nộp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa .
* Ô số 5: For official use ( Dành cho cơ quan có thẩm quyền)
Ghi các cụm từ :
"DUPLICATE OF THE CERTIFICATE OF ORIGIN NUMBER___DATE___" trong trường hợp cấp bản sao chứng thực của Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa bản gốc.
"ISSUED IN SUBSTITUTION FOR THE CERTIFICATE OF ORIGIN NUMBER___DATE___" trong trường hợp cấp thay thế Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa bản gốc.
"ISSUED RETROACTIVELY" trong trường hợp ngoại lệ, khi Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không được cấp trước hoặc tại thời điểm xuất khẩu.
* Ô số 6: Item No. - Số thứ tự hàng hóa
* Ô số 7: Number and kind of packages - Số và loại kiện hàng
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Số kiện hàng/ loại kiện hàng/số lượng/trọng lượng hàng hóa |
Cơ quan hải quan xem xét chấp nhận C/O trong trường hợp số kiện hàng/ loại kiện hàng/số lượng/trọng lượng hàng hóa thể hiện tại ô khác với ô quy định trên C/O (ví dụ số kiện hàng và loại kiện hàng được ghi tại ô số 9 thay vì phải ghi tại ô số 7) và phù hợp với các thông tin trên chứng từ khác thuộc bộ hồ sơ hải quan; hoặc trường hợp C/O không thể hiện một trong những thông tin về số kiện hàng/số lượng/trọng lượng hàng nhưng cơ quan hải quan xác định được số lượng hoặc trọng lượng hàng hóa được hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt qua việc kiểm tra, đối chiếu C/O với các chứng từ khác trong bộ hồ sơ hải quan. |
Quyết định 4286/QĐ-TCHQ 31/12/2015 |
*Ô số 8: Description of goods - Mô tả hàng hóa:
Thông tin mô tả hàng hóa bao gồm mã HS 6 số của Bên nhập khẩu; và mẫu mã, thương hiệu để có thể xác định được hàng hóa, nếu có.
Hàng hóa đáp ứng mô tả của giày da sử dụng cho hoạt động thể thao trong nhà và ngoài trời (ex 6403.91 và 6403.99) theo quy định tại Phụ lục I của Thông tư này, phải thể hiện "Giầy thể thao".
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Mã HS |
Trường hợp có sự khác biệt về phân loại mã số HS giữa nước thành viên xuất khẩu và nước thành viên nhập khẩu nhưng không làm thay đổi bản chất xuất xứ hàng hóa thì xem xét chấp nhận; |
Điều 25 TT38/2015/BTC |
2 |
Hóa đơn nước thứ 3 |
Trong trường hợp đặc biệt, khi hóa đơn được phát hành tại nước thứ ba không thể nộp tại thời điểm cấp giấy chứng nhận hàng hóa thì một số thông tin khác phải được thể hiện theo quy định tại ô này |
Công văn 949/GSQL-GQ4 ngày 10/05/2017 |
3 |
Hóa đơn nước thứ 3 |
Trong trường hợp đặc biệt, khi hóa đơn được phát hành tại nước thứ ba không thể nộp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận hàng hóa thì số và ngày của hóa đơn phát hành bởi người xuất khẩu (được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa) phát hành phải được thể hiện tại ô này. Ngoài ra cần thể hiện nội dung hàng hóa xuất khẩu thuộc một hóa đơn khác sẽ được cấp bởi nước thứ ba cho mục đích nhập khẩu vào bên nhập khẩu, ghi tên, địa chỉ đầy đủ của người sẽ phát hành hóa đơn nước thứ ba. |
Công văn 802/GSQL-GQ4 ngày 20/04/2017 |
* Ô số 9. Origin criterion - Tiêu chí xuất xứ:
Ghi tiêu chí xuất xứ cho tất cả hàng hóa theo bảng sau:
Tiêu chí xuất xứ |
Ghi tại ô số 9 |
(a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy tại một bên theo quy định tại Điều 4 Phụ lục I của Thông tư này |
WO |
(b) Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại một hay hai Bên, từ những nguyên liệu có xuất xứ từ một hay hai Bên |
PE |
(c) Hàng hóa được sản xuất tại một Bên, sử dụng nguyên vật liệu không có xuất xứ và đáp ứng các yêu cầu về Quy tắc cụ thể mặt hàng tại Phụ lục II của Thông tư này |
PSR |
* Ô số 10: Quantity of goods - Số lượng hàng hóa:
Ghi số lượng sản phẩm: Tổng trọng lượng (kg) hoặc các đơn vị khác (chiếc, lít…) Và trọng lượng thực tế của hàng hóa được giao không vượt quá 5% trọng lượng ghi trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
* Ô số 11: Number and date of invoice - Số và ngày của hóa đơn
Số và ngày của hóa đơn nộp cho cơ quan được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Hóa đơn được phát hành bởi nước thứ ba |
- Bên nhập khẩu cho hàng hóa có xuất xứ được hưởng ưu đãi thuế quan trong trường hợp hóa đơn được phát hành bởi người thường trú hoặc có trụ sở tại nước thứ 3, với điều kiện hàng hóa đáp ứng các quy định của Thông tư này. - Tuy nhiên, Bên nhập khẩu không cho hưởng ưu đãi thuế quan trong trường hợp hóa đơn được phát hành bởi người thường trú hoặc có trụ sở tại nước thứ 3 trong danh sách các quốc đảo theo Nghị định thư chung. Danh sách các quốc đảo theo quy định tại Phụ lục III Thông tư 21. (Điều 10 - Thông tư 21/2016/TT-BCT) - Trong trường hợp hóa đơn được phát hành bởi nước thứ ba, các thông tin bao gồm: thể hiện cụm từ " TCI", tên và quốc gia của công ty phát hành hóa đơn. - Trong trường hợp đặc biệt, khi hóa đơn được phát hành tại nước thứ ba không thể nộp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, số và ngày của hóa đơn phát hành bởi người xuất khẩu (được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa) phát hành phải được thể hiện. Ngoài ra, cần thể hiện nội dung hàng hóa xuất khẩu sẽ được cấp một hóa đơn khác do nước thứ ba phát hành cho mục đích nhập khẩu vào bên nhập khẩu, ghi tên, địa chỉ đầy đủ của người sẽ phát hành hóa đơn nước thứ ba. Trong trường hợp này, cơ quan Hải quan của bên nhập khẩu có thể yêu cầu nhà nhập khẩu cung cấp các hóa đơn và các chứng từ có liên quan khác có nội dung xác nhận giao dịch giữa bên xuất khẩu và bên nhập khẩu, đối với hàng hóa được khai báo nhập khẩu. |
Phụ lục IV TT 21/2016/TT-BTC; Công văn số 802/GSQL-GQ4 ngày 20/4/2017 |
* Ô số 12: Certification - Xác nhận của người có thẩm quyền:
Ghi địa điểm và ngày phát hành Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, chữ ký của người được ủy quyền và con dấu của cơ quan được ủy quyền. Chữ ký phải được ký bằng tay và con dấu không được sao chụp.
* Ô số 13: Declaration by the applicant - Khai báo của người nộp đơn:
Ghi Xuất xứ của hàng hóa (Việt Nam hoặc thành viên của Liên minh kinh tế Á - Âu), địa điểm và ngày khai, chữ ký và con dấu của người khai.
3. Một số quy định riêng:
3.1. Về thể thức:
- Phần trống không sử dụng từ ô số 6 đến ô số 11 phải được gạch để tránh bất kỳ bổ sung sau này.
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải: Bao gồm các thông tin tối thiểu cần thiết tại các ô số 1, 2, 4, 7 đến ô số 13.
3.2. Kiểm tra điều kiện vận tải trực tiếp: Quy định tại Điều 9 - Thông tư 21/2016/TT-BCT:
- Hàng hóa có xuất xứ được hưởng ưu đãi thuế quan theo quy định tại Thông tư này nếu hàng hóa đó được vận chuyển trực tiếp từ lãnh thổ của Bên xuất khẩu đến lãnh thổ của Bên nhập khẩu.
- Trường hợp hàng hóa có xuất xứ có thể được vận chuyển qua lãnh thổ của một hay nhiều nước thứ 3 nhưng phải thỏa mãn các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 21/2016/TT-BCT; các chứng từ chứng minh được quy định tại khoản 3 hoặc 4,5 Điều này:
"3. Người khai báo phải nộp các chứng từ phù hợp cho cơ quan hải quan của Bên nhập khẩu để chứng minh việc đáp ứng các điều kiện quy định tại k hoản 2 Điều này. Các chứng từ được cung cấp cho cơ quan hải quan của Bên nhập khẩu bao gồm:
a) Chứng từ vận tải thể hiện các quãng đường từ lãnh thổ của một Bên đến lãnh thổ của một Bên khác , bao gồm:
i) Mô tả chính xác hàng hóa ;
ii) Ngày dỡ hàng, bốc hàng lại (nếu các chứng từ vận tải không có thông tin về ngày dỡ hàng, bốc hàng lại, các chứng từ hỗ trợ khác bao gồm các thông tin này được nộp bổ sung với chứng từ vận tải) ;
iii) Thông tin khác (nếu có thể):
- Tên tàu, hoặc các phương tiện vận tải khác được sử dụng;
- Số của container;
- Điều kiện hàng hóa được lưu giữ tại nước quá cảnh không phải thành viên trong điều kiện phù hợp;
- Dấu của cơ quan hải quan nước quá cảnh.
b) Hóa đơn thương mại của hàng hóa.
4. Người khai báo có thể nộp các chứng từ hỗ trợ khác để chứng minh việc đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Trong trường hợp không thể cung cấp chứng từ vận tải, người khai báo phải nộp văn bản do cơ quan hải quan nước quá cảnh phát hành bao gồm tất cả các thông tin theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này."
(Tham khảo công văn 651/GSQL-GQ4 ngày 30/3/2017; công văn 703/GSQL-GQ4 ngày 05/04/2017)
3.3. CO cấp thay thế:
Khoản 2, Điều 20 Phụ lục 1 Thông tư 21/2016/TT-BCT: Nếu do lỗi hoặc sai sót không cố ý trên bản gốc Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, cơ quan được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thay thế cho bản gốc Giấy chứng nhận xuất xứ. Trong trường hợp này, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải ghi rõ cụm từ "ISSUED IN SUBSTITUTION FOR THE CERTIFICATE OF ORIGIN NUMBER ___ DATE ". Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cấp thay thế này có hiệu lực không quá 12 tháng kể từ ngày cấp bản gốc Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
MẪU C/O EAV
1. Exporter (business name, address and country) / Người xuất khẩu ( tên giao dịch, địa chỉ, quốc gia). |
4. No. ________ EAEU-VN FTA Certificate of Origin Form EAV Issued in ________________________________________ (country) For submission to ________________________________________ (country) |
||||||||
2. Importer/Consignee (business name, address and country)/ Người nhập khẩu /người nhận hàng (tên giao dịch, địa chỉ, quốc gia). |
|||||||||
3. Means of transport and route (as far as known)/ Phương tiện vận tải và hành trình (theo như đã biết) |
5. For official use ( Dành cho cơ quan có thẩm quyền) |
||||||||
6. Item No. ( Số thứ tự hàng hóa) |
7. Number and kind of packages ( Số và loại kiện) |
8. Description of goods ( Mô tả hàng hóa) |
9. Origin criterion ( Tiêu chí xuất xứ) |
10. Quantity of goods ( Số lượng hàng hóa) |
11. Number and date of invoice ( Số và ngày hóa đơn) |
||||
12. Certification ( Xác nhận của người có thẩm quyền)
It is hereby certified, on the basis
Place Date Signature Stamp |
13. Declaration by the applicant ( Khai báo của người nộp đơn) The undersigned hereby declares that the above details are correct, that all goods were produced in ____________________________________ (country) and that they comply with the rules of origin as provided for in Chapter 4 (Rules of Origin) of the EAEU-VN FTA Place Date Signature Stamp |
||||||||
Additional Sheet of Certificate of Origin ( Form EAV) No. __ |
|||||||||
6. Item No. |
7. Number and kind
|
8. Description of goods |
9. Origin criterion |
10. Quantity
|
11. Number and date of invoice |
||||
12. Certification
It is hereby certified, on the basis
Place Date Signature Stamp |
13. Declaration by the applicant The undersigned hereby declares that the above details are correct, that all goods were produced in _____________________________ (country) and that they comply with the rules of origin as provided for in Chapter 4 (Rules of Origin) of the EAEU-VN FTA Place Date Signature Stamp |
||||||||
PHỤ LỤC VII
C/O MẪU AK
Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 06 năm 2014 của Bộ Công thương.
1. Thể thức C/O:
1.1. Mẫu C/O: Điểm 6 Điều 1 Thông tư 20/2014/TT-BCT.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Mặt sau của C/O mẫu AK bị in ngược |
Trường hợp có thể tra cứu được thông tin về C/O mẫu AK trên trang website của cơ quan cấp C/O Hàn Quốc, đối chiếu thấy đúng với bản giấy do doanh nghiệp xuất trình, thông tin trên C/O phù hợp với bộ hồ sơ hải quan và không còn nghi ngờ nào khác về tính hợp lệ của C/O thì xem xét chấp nhận C/O. |
Công văn 864/GSQL-TH ngày 28/06/2016 |
2 |
Mặt sau của C/O mẫu AK điện tử in ở một tờ riêng biệt |
Đối với C/O mẫu AK điện tử có mặt sau in ở một tờ riêng biệt, trường hợp kiểm tra trên dữ liệu điện tử trên trang website của Hàn Quốc không có nghi ngờ về tính hợp lệ của C/O, độ chính xác của các thông tin khai báo và không nghi ngờ về xuất xứ thực tế của lô hàng, C/O được chấp nhận. |
Công văn 6929/TCHQ-GSQL ngày 12/6/2014 |
3 |
Khác biệt thể thức mặt sau C/O mẫu AK |
Khác biệt thể thức mặt sau C/O mẫu AK so với mẫu thể thức quy định tại Phụ lục VI-A Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25/6/2014 không làm ảnh hưởng đến tính hợp lệ của C/O. Yêu cầu đơn vị kiểm tra, xem xét chấp nhận C/O mẫu AK dẫn trên nếu không còn nghi ngờ nào khác về tính hợp lệ của C/O. |
Công văn 257/TCHQ-GSQL ngày 12/01/2017 |
4 |
Tại ô số tham chiếu không có dòng chữ "See Notes Overleaf" |
C/O mẫu AK được cấp kể từ ngày 11/10/2017, tại ô số tham chiếu không có dòng chữ "See Notes Overleaf". C/O không được cấp đúng thể thức quy định tại Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25/6/2014, yêu cầu từ chối C/O theo thủ tục quy định. Đối với C/O mẫu AK được cấp trước ngày 11/10/2017, cơ quan hải quan vẫn xem xét chấp nhận. |
Công văn số 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
5 |
Khai nhiều mặt hàng trên một C/O |
Trường hợp phải khai nhiều mặt hàng trên một C/O, sử dụng tờ khai bổ sung (additional page) cho C/O mẫu AK thay vì phải dùng đến một C/O AK gốc khác. |
Công văn 105/XNK-XXHH ngày 27/02/2014 |
6 |
Không đóng dấu giáp lai |
Không có quy định về việc đóng dấu giáp lai trên C/O ban đầu và Tờ khai bổ sung C/O. Chấp nhận C/O nếu không có nghi ngờ nào khác về tính hợp lệ của C/O. |
Công văn 51/GSQL-GQ4 ngày 11/1/2017 |
7 |
C/O có 02 bản gốc |
Bộ Giấy chứng nhận xuất xứ sẽ bao gồm một bản gốc và hai bản sao carbon. Không đủ điều kiện hưởng ưu đãi. |
Công văn 310/GSQL-TH ngày 23/04/2013 |
1.2. Mẫu dấu, chữ kí của người cấp C/O: Điều 2 Thông tư 20/2014/TT-BCT;
Tra cứu tại hệ thống Ecustoms/IX. Kết nối hệ thống/M. Chữ kí C/O mẫu/2. Tra cứu mẫu chữ kí C/O.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Chữ ký, dấu trên C/O không phù hợp với mẫu chữ ký, mẫu dấu lưu tại cơ quan hải quan. |
Cơ quan Hải quan sẽ thực hiện từ chối C/O nếu chữ ký trên C/O không có trong danh sách bộ mẫu dấu và chữ ký gốc của cơ quan và người có thẩm quyền cấp C/O đã được Tổng cục Hải quan thông báo. |
Công văn 951/GSQL-TH ngày 25/08/2015 |
1.3. Tra cứu C/O trên cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp:
+ Trường hợp C/O mẫu AK do Phòng Thương mại và Công nghiệp Hàn Quốc cấp tra cứu trên website: http://enlingsh.korcham.net . (Hoặc link trực tiếp : http://cert.korcham.net/search/index.htm )
+ Trường hợp C/O mẫu AK do cơ quan Hải quan Hàn Quốc cấp tra cứu trên http://english.customs.go.kr .
Hướng dẫn tra cứu C/O mẫu AK tại 2 địa chỉ trên tại công văn 1972/TCHQ-GSQL ngày 29 tháng 04 năm 2008
2 . Nội dung C/O:
* Ô số 1 . Goods consigned from (Exporter's business name, address, country) - Tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Người xuất khẩu là công ty có trụ sở tại Hồng Kông |
Người xuất khẩu tại ô số 1 của C/O là công ty có trụ sở tại Hồng Kông không đáp ứng quy định của Hiệp định. Không đủ điều kiện được hưởng ưu đãi AKFTA. |
Công văn 4196/TCHQ-GSQL ngày 10/08/2012 |
2 |
Thiếu thông tin tên quốc gia xuất khẩu tại ô số 1 C/O |
Căn cứ hồ sơ nhập khẩu và giải trình của DN, nếu xác định được tên QG/ tên nước XK/NK thì chấp nhận |
Công văn số 269/GSQL - GQ4 ngày 29/1/2018 |
* Ô số 2 . Goods consigned to (Consignee's name, address, country)- Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên quốc gia nhập khẩu.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Ghi tên ngân hàng tại ô số 2 và thông tin về người nhập khẩu/người nhận hàng được ghi trên ô số 7 |
Tên ngân hàng tại ô số 2 và thông tin về người nhập khẩu/người nhận hàng được ghi trên ô số 7 thay vì ghi ở số 2, do không đủ chỗ trống để khai báo, Cơ quan hải quan chấp nhận C/O nếu các thông tin trên C/O được thể hiện đầy đủ và không có nghi ngờ về xuất xứ hàng hóa |
Công văn 887/TCHQ-GSQL ngày 08/02/2013 |
2 |
Ghi tên ngân hàng tại ô số 2 và không có thông tin về người nhập khẩu/người nhận hàng |
Tại ô số 2 chỉ thể hiện tên ngân hàng và trên C/O không có bất kỳ thông tin liên quan đến người nhập khẩu hay người nhận hàng là không phù hợp với quy định. Căn cứ nội dung hướng dẫn tại công văn số 887/TCHQ-GSQL để thực hiện. |
Công văn 530/GSQL-TH ngày 08/05/2014 |
3 |
Thiếu thông tin tên nước nhập khẩu tại ô số 2 C/O |
Căn cứ hồ sơ nhập khẩu và giải trình của DN, nếu xác định được tên QG/ tên nước XK/NK thì chấp nhận |
Công văn số 269/GSQL - GQ4 ngày 29/1/2018 |
* Ô số 3 . Means of transport and route (as far as known)
Departure date
Vessel's name/Aircraft etc.
- Ô số 3: Ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh "By air", nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu và tên cảng dỡ hàng).
* Ô số 4: For Official Use - Cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu P vào ô thích hợp.
£ Preferential Treatment Given Under ASEAN - Korea Free Trade Area Preferential Tariff
£ Preferential Treatment Not Given (Please state reason/s)
Signature of Authorised Signatory of the Importing Country
Trong trường hợp có nhiều mặt hàng khai trên cùng một C/O, nếu mặt hàng nào không được hưởng ưu đãi thuế quan, cơ quan Hải quan đánh dấu thích hợp vào ô số 4 và mặt hàng đó cần được khoanh tròn hoặc đánh dấu thích hợp tại ô số 5.
* Ô số 5. Item number - Số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên một C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).
* Ô số 6. Marks and numbers on packages - Ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.
* Ô số 7 . Number and type of packages, description of goods (including quantity where appropriate and HS number of the importing country) - Số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu).
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Hóa đơn nước thứ 3 |
Trường hợp có hóa đơn nước thứ 3 thì tại ô số 7 phải ghi tên và nước của công ty phát hành hóa đơn. Trường hợp không khai báo tên và nước của công ty phát hành hóa đơn thì C/O chưa phù hợp về thông tin khai báo.Yêu cầu từ chối C/O theo thủ tục quy định. |
Công văn số 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
2 |
Khai số hóa đơn thương mại |
Việc thể hiện đồng thời số hóa đơn thương mại của người xuất khẩu tại ô số 10 và số hóa đơn thương mại của nước thứ ba tại ô số 7 đối với C/O mẫu AK, không ảnh hưởng đến tính hợp lệ của C/O. |
Công văn số 6615/TCHQ-GSQL ngày 12/11/2018 |
3 |
Thông tin khai báo về tiêu chí xuất xứ, trị giá, mã HS |
C/O khai báo hàng hóa khác nhau (mã số HS khác nhau ở cấp độ 2, 4 hoặc 6 số) nhưng không thể hiện chi tiết tiêu chí xuất xứ, số lượng, trị giá (nếu trường hợp bắt buộc khai báo trị giá) cho từng mặt hàng thì chưa đủ cơ sở để xem xét mức thuế suất ưu đãi đặc biệt cho từng dòng hàng. Yêu cầu chưa chấp nhận C/O và gửi báo cáo về Tổng cục để xác minh. |
Công văn số 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
4 |
Tên gọi, mô tả hàng hóa và mã số HS |
Về nguyên tắc hàng hóa nhập khẩu và hàng hóa được cấp trên C/O phải thống nhất về tên gọi, mô tả hàng hóa và mã số HS hàng hóa nhập khẩu. Căn cứ hồ sơ lô hàng nhập khẩu, C/O để xác định bản chất mặt hàng thực tế nhập khẩu, đối chiếu với mô tả các nhóm để xác định mã số HS chính xác theo Danh mục. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu khai báo trên C/O không phải là hàng hóa thực nhập thì C/O không được xem xét chấp nhận. |
Công văn 3723/GSQL-GQ4 ngày 21/11/2018 |
5 |
Mã HS trên C/O |
Cơ quan hải quan nước nhập khẩu không từ chối C/O trong trường hợp trên C/O chỉ thể hiện ít nhất 06 số đầu của mã HS. |
Công văn 8917/TCHQ-GSQL ngày 16/9/2016 |
6 |
Số kiện hàng/ loại kiện hàng/ số lượng/ trọng lượng hàng hóa
|
- Số kiện hàng/ loại kiện hàng/ số lượng/ trọng lượng hàng hóa thể hiện tại ô khác ô quy định trên C/O và phù hợp với các thông tin trên các chứng từ khác thuộc bộ hồ sơ hải quan; hoặc: - Đối với trường hợp khác, C/O không thể hiện một trong những thông tin về số kiện hàng, số lượng, trọng lượng hàng nhưng cơ quan Hải quan xác định được số lượng hoặc trọng lượng hàng hóa được hưởng ưu đãi FTAs qua việc kiểm tra đối chiếu C/O với các chứng từ trong bộ hồ sơ hải quan Cơ quan Hải quan không có nghi ngờ khác về xuất xứ, có thể xem xét chấp nhận C/O |
Công văn 1570/TCHQ-GSQL ngày 30/03/2012 |
* Ô số 8 . Origin criterion (see Notes overleaf) - Tiêu chí xuất xứ của hàng hóa:
Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O: |
Điền vào ô số 8 |
(a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu |
"WO" |
(b) Hàng hóa đáp ứng khoản 1, Điều 4 của Phụ lục I |
"CTH" hoặc "RVC 40%" |
(c) Hàng hóa đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng (Phụ lục II) |
|
- Chuyển đổi mã số hàng hóa |
- "CTC" |
- Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của bất cứ nước thành viên nào |
- "WO-AK" |
- Hàm lượng giá trị khu vực |
- Ghi hàm lượng giá trị khu vực hàng hóa có xuất xứ cần đạt (ví dụ "RVC 45%") |
- Hàm lượng giá trị khu vực + Chuyển đổi mã số hàng hóa |
- Ghi tiêu chí kết hợp hàng hóa có xuất xứ cần đạt (ví dụ "CTH + RVC 40%") |
- Công đoạn gia công chế biến cụ thể |
- Ghi "Specific Processes" |
(d) Hàng hóa đáp ứng Điều 6 Phụ lục I |
Ghi "Rule 6" |
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Không thể hiện chi tiết tiêu chí xuất xứ cho từng mặt hàng |
C/O khai báo hàng hóa khác nhau (mã số HS khác nhau ở cấp độ 2, 4 hoặc 6 số) nhưng không thể hiện chi tiết tiêu chí xuất xứ, số lượng, trị giá (nếu trường hợp bắt buộc khai báo trị giá) cho từng mặt hàng thì chưa đủ cơ sở để xem xét mức thuế suất ưu đãi đặc biệt cho từng dòng hàng. Yêu cầu chưa chấp nhận C/O và gửi báo cáo về Tổng cục để xác minh. |
Công văn số 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
2 |
Tiêu chí xuất xứ - Hàng thuộc Phụ lục Quy tắc mặt hàng cụ thể |
Mặt hàng trên C/O có mã HS là 6307.90 phải đáp ứng tiêu chí CC+SP hoặc 40%, ô số 8 thể hiện tiêu chí xuất xứ là "CTC + SP"; Doanh nghiệp khai báo mã HS trên tờ khai là 5609.00 (phải đáp ứng tiêu chí mặt hàng cụ thể là CC hoặc 40%). So sánh tiêu chí của 2 mã HS trên thì tiêu chí CC+SP hoặc 40% (của mã 63.07.90 "chặt" hơn tiêu chí CC hoặc 40% (của mã 5609.00). Do vậy, hàng hóa thỏa mãn tiêu chí xuất xứ theo quy định và cơ quan hải quan có thể chấp nhận C/O mẫu AK trên. |
Công văn 1137/GSQL-TH ngày 29/09/2015 |
3 |
Hàng thuộc Phụ lục Quy tắc mặt hàng cụ thể |
Hàng hóa thuộc Phụ lục I: tiêu chí xuất xứ là RVC 40% hoặc CTH. Tuy nhiên ô số 8 trên C/O thể hiện tiêu chí CTC là không đúng theo quy định. |
Công văn 4151/GSQL-GQ4 ngày 26/12/2018 |
* Ô số 9. Gross weight or other quantity and value (FOB only when RVC criterion is used) - Trọng lượng cả bì của hàng hóa (hoặc số lượng khác) và trị giá FOB chỉ khi áp dụng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC).
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Không thể hiện chi tiết tiêu chí xuất xứ, số lượng, trị giá (nếu trường hợp bắt buộc khai báo trị giá) cho từng mặt hàng |
C/O khai báo hàng hóa khác nhau (mã số HS khác nhau ở cấp độ 2, 4 hoặc 6 số) nhưng không thể hiện chi tiết tiêu chí xuất xứ, số lượng, trị giá (nếu trường hợp bắt buộc khai báo trị giá) cho từng mặt hàng thì chưa đủ cơ sở để xem xét mức thuế suất ưu đãi đặc biệt cho từng dòng hàng. Yêu cầu chưa chấp nhận C/O và gửi báo cáo về Tổng cục để xác minh. |
Công văn số 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
2 |
Ghi trị giá FOB tại ô số 9 đối với những mặt hàng áp dụng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC). |
Tùy theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc yêu cầu của người đề nghị cấp C/O AK, trị giá FOB vẫn có thể được thể hiện tại ô số 9 của C/O mẫu AK sửa đổi khi áp dụng các tiêu chí xuất xứ khác ngoài tiêu chí RVC. |
Công văn 105/XNK-XXHH ngày 27/02/2014 |
3 |
Xuất trình căn cứ để xác định khai báo trị giá FOB trên C/O. |
Không có quy định doanh nghiệp phải xuất trình. Trường hợp không có nghi ngờ nào khác về tính hợp lệ của C/O thì xem xét chấp nhận C/O và tiến hành các thủ tục theo quy định. |
Công văn 9645/TCHQ-GSQL ngày 03/10/2016 |
* Ô số10. Number and date of Invoices - Số và ngày của hóa đơn thương mại.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Thể hiện đồng thời 02 số hóa đơn thương mại tại ô số 10 và ô số 7 |
Việc thể hiện đồng thời số hóa đơn thương mại của người xuất khẩu tại ô số 10 và số hóa đơn thương mại của nước thứ ba tại ô số 7 đối với C/O mẫu AK không ảnh hưởng đến tính hợp lệ của C/O |
Công văn số 6615/TCHQ-GSQL ngày 12/11/2018 |
* Ô số11 . Declaration by the exporter - Thông tin khai báo của người xuất khẩu
The undersigned hereby declares that the above details and statement are correct; that all the goods were produced in
.............................................................
(Country)
and that they comply with the origin requirements specified for these goods in the ASEAN- Korea Free Trade Area Preferential Tariff for the goods exported to
.............................................................
(Importing Country)
.............................................................
Place and date, signature of authorised signatory
- Dòng thứ nhất ghi tên nước xuất xứ.
- Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu.
- Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, chữ ký của người đề nghị cấp C/O.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
C/O không có chữ ký người xuất khẩu |
Người xuất khẩu phải ký tên trên C/O. Theo đó, C/O không hợp lệ. Yêu cầu từ chối C/O theo thủ tục quy định. |
Các công văn số 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017; 178/GSQL-TH ngày 14/2/2014; 858/GSQL-TH ngày 26/6/2014; 424/GSQL-TH ngày 14/04/2014 |
2 |
Người đề nghị xin cấp C/O tại ô số 11 khác tên người xuất khẩu trên ô số 1 |
Yêu cầu doanh nghiệp cung cấp chứng từ chứng minh mối quan hệ giữa nhà xuất khẩu tại ô số 1 và công ty ký xác nhận tại ô số 11 trên C/O. Trường hợp thông tin do người nhập khẩu cung cấp phù hợp thì xử lý theo quy định và báo cáo để TCHQ trao đổi với cơ quan có thẩm quyền cấp C/O của Hàn Quốc. |
Công văn 3498/GSQL-GQ4 ngày 2/11/2018 |
3 |
Không thể hiện chữ ký của người xuất khẩu hoặc người ủy quyền của người xuất khẩu |
Kể từ ngày 01/01/2014 chữ ký của người xuất khẩu hoặc người ủy quyền của người xuất khẩu sẽ được in điện tử tại ô số 11 trên C/O mẫu AK do cơ quan hải quan Hàn Quốc cấp. Do vậy, C/O mẫu AK không đủ điều kiện hưởng ưu đãi theo Hiệp định. |
Công văn 178/GSQL-TH ngày 14/2/2014 |
4 |
Chữ ký của người xuất khẩu/người được ủy quyền của người xuất khẩu được thể hiện dưới dạng dấu đóng |
Cơ quan hải quan chấp nhận C/O với điều kiện các thông tin khai báo trên C/O và trên cơ sở dữ liệu của Hàn Quốc phù hợp và không có thông tin nghi ngờ về xuất xứ lô hàng. |
Công văn 9605/TCHQ-GSQL ngày 31/07/2014 |
* Ô số12 . Certification
It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct.
Place and date, signature and stamp of certifying authority
- Ô số 12: Tổ chức cấp C/O ghi: ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.
* Ô số 13:
£ Third Country Invoicing £ Exhibition £ Back-to-Back CO
- Đánh dấu P vào ô "Third Country Invoicing" trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước thứ ba không phải là nước thành viên, hoặc bởi một người xuất khẩu thay mặt cho công ty đó. Các thông tin như tên và nước của công ty phát hành hóa đơn nêu trên cần ghi vào ô số 7.
- Đánh dấu P vào ô "Back-to-Back CO" trong trường hợp Tổ chức cấp C/O của nước trung gian cấp C/O giáp lưng theo Điều 7 của Phụ lục V.
- Đánh dấu P vào ô "Exhibition" trong trường hợp hàng hóa gửi từ nước thành viên xuất khẩu để tham gia triển lãm tại một nước khác và được bán trong quá trình triển lãm hoặc sau triển lãm để nhập khẩu vào một nước thành viên theo Điều 20 của Phụ lục V, đồng thời ghi tên và địa chỉ của nơi triển lãm vào ô số 2.
- Ô số 13 có thể được đánh dấu P bằng bút mực không phải là màu đỏ hoặc in bằng máy in hoặc bằng các loại máy đánh chữ khác.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Khai báo hóa đơn bên thứ ba, C/O giáp lưng, C/O cấp sau |
Theo hướng dẫn khai báo thông tin thì các trường hợp hóa đơn thương mại bên thứ ba phát hành, C/O giáp lưng, C/O cấp sau … khai báo bằng cách đánh dấu trên ô tương ứng (hoặc khai báo dòng chữ "issued retroactively" đối với C/O cấp sau trong một số mẫu C/O"). Trường hợp không khai báo thông tin này đúng quy định, yêu cầu từ chối C/O. |
Công văn số 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
2 |
Trường hợp mua bán ba bên giữa 02 công ty Hàn Quốc (nhà sản xuất và người bán trên hợp đồng) và 01 công ty Việt Nam |
Trường hợp mua bán ba bên, giữa 02 công ty Hàn Quốc (nhà sản xuất và người bán trên hợp đồng) và 01 công ty Việt Nam. Hóa đơn do người bán trên hợp đồng phát hành cho người bán tại Việt Nam là hóa đơn bên thứ ba theo tập quán giao dịch thương mại, không phải là hóa đơn nước thứ ba. Do đó, không phải tích vào mục "Third Country Invoicing" tại ô số 13 của C/O. Cơ quan hải quan xem xét chấp nhận C/O nếu không còn nghi ngờ nào khác về tính hợp lệ của C/O. |
Công văn 52/GSQL-GQ4 ngày 11/01/2017 |
3 |
C/O tính vào ô back-to-back |
C/O được tính vào ô back-to-back C/O (không đúng với thực tế giao dịch và hành trình lô hàng) và/hoặc doanh nghiệp không có công văn xin chậm nộp C/O tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan - > Không chấp nhận C/O |
Công văn 4196/TCHQ-GSQL ngày 10/08/2012 |
4 |
C/O mẫu AK được cấp trong thời gian từ 1-3 ngày nhưng được đánh dấu vào mục "issued retroactively" tại ô số 13 trên C/O |
Cơ quan hải quan tra tính hợp lệ của C/O và độ chính xác các thông tin khai báo trên C/O trên trang website của cơ quan có thẩm quyền cấp C/O mẫu AK của Hàn Quốc. Trường hợp các thông tin khai báo trên C/O và trên cơ sở dữ liệu của Hàn Quốc phù hợp và không có nghi ngờ về xuất xứ lô hàng, các C/O mẫu AK được đánh dấu vào mục "issued restroactively" này vẫn được chấp nhận. |
Công văn 8648/TCHQ-GSQL ngày 10/07/2014 |
5 |
C/O AK giáp lưng |
- C/O giáp lưng có hiệu lực trong vòng 12 tháng kể từ ngày cấp C/O gốc đầu tiên; - Ô số 7 của C/O giáp lưng phải thể hiện số tham chiếu và ngày cấp của C/O gốc. Tuy nhiên, trong thời điểm chờ sửa đổi quy định tương ứng tại Hiệp định, cơ quan hải quan nước nhập khẩu không từ chối C/O giáp lưng trong trường họp C/O không thể hiện số tham chiếu của C/O gốc đầu tiên. |
Công văn 8917/TCHQ-GSQL ngày 16/9/2016 |
3. Một số quy định riêng:
3.1. Thời điểm nộp C/O: Điều 9, Phụ lục V, Thông tư 20/2014/TT-BCT.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Thay đổi mã số HS so với khai báo ban đầu |
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp có thay đổi mã số HS (sau khi thực hiện phân tích phân loại) so với khai ban đầu dẫn đến hàng hóa nhập khẩu có thay đổi về thuế suất, việc nộp bổ sung C/O thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 2.1.c.1, công văn số 12802/BTC-TCHQ. Tại thời điểm nộp bổ sung, C/O còn giá trị hiệu lực theo quy định; việc kiểm tra tính hợp lệ, chấp nhận C/O thực hiện theo quy định hiện hành. |
Công văn số 2186/TCHQ-GSQL ngày 23/04/2018 |
2 |
Không nộp C/O tại thời điểm đăng ký tờ khai và không có công văn xin chậm nộp |
Đối với trường hợp tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, doanh nghiệp không nộp C/O và không có công văn xin chậm nộp, Cơ quan Hải quan không có căn cứ để chấp nhận cho doanh nghiệp được nộp bổ sung C/O mẫu AK |
Công văn 538/GSQL-TH ngày 22/04/2016 |
3 |
Khai báo nộp C/O trên tờ khai hải quan |
- Trường hợp có C/O tại thời điểm làm thủ tục hải quan, khai báo số tham chiếu và ngày cấp C/O trên tờ khai hải quan. - Trường hợp không có C/O để nộp cho cơ quan hải quan tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người khai hải quan cần khai báo về việc nộp bổ sung C/O trên tờ khai hải quan. Cơ quan hải quan không xem xét tiếp nhận bổ sung C/O trong trường hợp người khai hải quan không khai báo việc nộp bổ sung trên tờ khai hải quan. |
Công văn số 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
3.2. Kiểm tra điều kiện vận tải trực tiếp: Điều 9, Phụ lục I, Thông tư 20/2014/TT-BCT.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Hàng hóa chuyển từ tàu này sang tàu khác, hoặc quá cảnh qua các nước trung gian |
Không từ chối cho hưởng ưu đãi đặc biệt về thuế đối với Hàng hóa chuyển từ tàu này sang tàu khác, hoặc quá cảnh qua các nước trung gian có sử dụng vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải đa phương thức kèm bổ sung chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa AK và được xét phù hợp với điều khoản "Vận chuyển trực tiếp" quy định tại Điều 9 Phụ lục I Thông tư số 20/2014/TT-BCT. |
Công văn 8917/TCHQ-GSQL ngày 16/9/2016 |
2 |
Vận đơn của lô hàng được cấp tại Hồng Kông |
Lô hàng không đủ điều kiện hưởng ưu đãi AKFTA, do không đáp ứng quy định về vận đơn chở suốt được cấp trên lãnh thổ nước xuất khẩu. |
Công văn 4263/TCHQ-GSQL ngày 14/8/2012 |
3.3. C/O cấp thay thế: Điều 8, Phụ lục V, Thông tư 20/2014/TT-BCT.
Trong trường hợp C/O bị mất cắp, thất lạc hoặc hư hỏng, nhà sản xuất/người xuất khẩu có thể nộp đơn gửi Tổ chức cấp C/O đề nghị cấp C/O bản sao chứng thực của C/O gốc. Tổ chức cấp C/O cấp bản sao trên cơ sở chứng từ xuất khẩu được lưu tại Tổ chức cấp C/O và bản sao này phải mang dòng chữ "CERTIFIED TRUE COPY" vào ô số 12 của C/O. Bản sao này mang ngày cấp của bản gốc. Bản sao chứng thực được cấp trong thời gian không quá một năm kể từ ngày cấp C/O gốc.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Xử lý đối với các C/O bị cấp lỗi |
Chấp nhận việc cấp thay thế, sửa chữa C/O cấp lỗi trước đó theo một trong các hình thức sau: - Sửa lỗi trực tiếp trên C/O trả lại người xuất khẩu để chuyển cho người nhập khẩu nộp lại cho cơ quan hải quan. - Có văn bản, thư điện tử trao đổi qua cán bộ đầu mối xuất xứ trong các Hiệp định FTAs: giải thích lý do, xác nhận C/O hợp lệ và đề nghị cơ quan hải quan chấp nhận cho hưởng ưu đãi. - Cấp lại C/O mới thay thế cho C/O có lỗi đã bị từ chối. Đối với các trường hợp cấp C/O mới nhưng thủ tục kiểm tra xuất xứ (OCP) liên quan không có quy định về việc cấp lại, cấp thay thế: cơ quan có thẩm quyền cấp C/O phải có thư xác nhận/ thông báo việc cấp thay thế. Riêng đối với C/O mẫu AK do Hàn Quốc cấp điện tử, cơ quan hải quan chấp nhận C/O có thể hiện nội dung thông báo cấp thay thế trên C/O mà không cần có thư xác nhận. |
Công văn 887/TCHQ-GSQL ngày 08/02/2013 |
2 |
Cấp lại C/O bị từ chối |
Trường hợp Công ty đã khai báo việc nộp bổ sung C/O trên tờ khai hải quan và nộp bổ sung C/O mẫu AK bản chính trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan theo điểm 2 công văn số 13959/BTC-TCHQ nhưng C/O bị từ chối do không hợp lệ. C/O mẫu AK cấp lại được xem xét chấp nhận nộp bổ sung trong thời hạn hiệu lực của C/O. C/O được cấp thay thế C/O bị lỗi trước đó phải thể hiện ngày cấp của C/O bị lỗi. |
Công văn 2443/GSQL- GQ4 ngày 11/10/2017 |
MẪU C/O AK (Phụ lục VI-A)
Original (Duplicate/Triplicate)
1. Goods consigned from (Exporter's business name, address, country)/ H àng hóa được gửi từ ( Tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu ) . |
Reference No. ASEAN-KOREA FREE TRADE AREA PREFERENTIAL TARIFF/ Hiệp định thương mại tự do ASEAN -Hàn Quốc CERTIFICATE OF ORIGIN/ Chứng nhận xuất xứ (Combined Declaration and Certificate) FORM AK/ Mẫu AK Issued in/được cấp tại)___________________ (Country)/Quốc gia See Notes Overleaf/Xem ghi chú trang sau |
||||||
2. Goods consigned to (Consignee's name, address, country)/ H àng hóa được gửi đến ( Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên quốc gia nhập khẩu ) . |
|||||||
3. Means of transport and route (as far as known)/ P hương tiện vận tải và tuyến đường (theo được biết) Departure date/N gày khởi hành Vessel's name/Aircraft etc./ T ên tàu/máy bay v.v Port of Discharge/ Cảng dỡ hàng |
4. For Official Use |
||||||
£ Preferential Treatment Given Under ASEAN- Korea Free Trade Area Preferential Tariff/ Được hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc |
|||||||
£ Preferential Treatment Not Given (Please state reason/s)/ Không được hưởng ưu đãi thuế quan ( nêu lý do) |
|||||||
................................................... Signature of Authorised Signatory of the Importing Country/ C hữ ký của người có thẩm quyền nước nhập khẩu |
|||||||
5. Item number/ Số thứ tự |
6. Marks and numbers on packages/ Các ký hiệu và các số hiệu của các kiện hàng |
7. Number and type of packages, description of goods (including quantity where appropriate and HS number of the importing country)/ Số lượng và loại của các kiện hàng, mô tả hàng hóa (bao gồm số lượng phù hợp và mã HS của hàng hóa tại nước nhập khẩu ) |
8. Origin criterion (see Notes overleaf)/ Tiêu chí xuất xứ (xem ghi chú trang sau) |
9. Gross weight or other quantity and value (FOB only when RVC criterion is used)/ Trọng lượng cả bì hoặc số lượng khác và trị giá (chỉ ghi trị giá FOB khi tiêu chí xuất xứ là RVC). |
10. Number and date of Invoices/ Số và ngày của các hóa đơn thương mại |
||
11. Declaration by the exporter/ X ác thực của nhà xuất khẩu The undersigned hereby declares that the above details and statement are correct; that all the goods were produced in/ Người ký tên dưới đây, công bố rằng các nội dung, trình bày trên là chính xác , tất cả hàng hóa được sản xuất tại ............................................................. (Country)/ Nước and that they comply with the origin requirements specified for these goods in the ASEAN- Korea Free Trade Area Preferential Tariff for the goods exported to/ Và tuân thủ các yêu cầu về xuất xứ của hàng hóa được quy định tại Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc, xuất khẩu tới ............................................................. (Importing Country)/ Nước nhập khẩu ............................................................. Place and date, signature of authorised signatory/ Nơi cấp, ngày và chữ ký của người được ủy quyền |
12. Certification/Chứng nhận It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct./ Qua kiểm tra, chúng tôi xác nhận việc khai báo trên của nhà xuất khẩu là chính xác . …………………………………… Place and date, signature and stamp of certifying authority / Nơi cấp, ngày, chữ ký và dấu của cơ quan có thẩm quyền xác nhận |
||||||
13. |
|||||||
£ Third Country Invoicing/ Hóa đơn nước thứ ba |
£ Exhibition/ Tham gia triển lãm |
£ Back-to-Back CO/ C/O giáp lưng |
|||||
PHỤ LỤC VIII
C/O MẪU KV
Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc số 40/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công thương.
1. Thể thức C/O:
1.1. Mẫu C/O : Phụ lục VI, Thông tư số 40/2015/TT-BCT.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Mặt sau C/O (Overleaf Notes) bị in ngược hoặc in tách riêng sang một trang khác |
Mặt sau C/O (Overleaf Notes) bị in ngược hoặc in tách riêng sang một trang khác, cơ quan hải quan xem xét chấp nhận C/O nếu không có nghi ngờ nào khác về tính hợp lệ của C/O. |
Công văn 7824/TCHQ-GSQL ngày 12/8/2016 |
2 |
Tờ khai bổ sung C/O thiếu dòng chữ "Additional Page" |
Cơ quan hải quan xem xét chấp nhận C/O nếu không có nghi ngờ nào khác về tính hợp lệ của C/O. |
1 .2. Mẫu dấu, chữ kí của người cấp C/O:
- Mẫu dấu: Điểm d Điều 1 Phụ lục IV, Thông tư số 40/2015/TT-BCT.
- Mẫu chữ kí của người cấp C/O: Điều 2 Phụ lục IV, Thông tư số 40/2015/TT-BCT: Mỗi nước thành viên không phải thông báo mẫu chữ kí cho nước thành viên còn lại.
-Tra cứu tại hệ thống Ecustoms/ IX. Kết nối hệ thống/ M. Chữ kí C/O mẫu/ 2. Tra cứu mẫu chữ kí C/O.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Chữ ký trên C/O |
Kiểm tra tính hợp lệ của con dấu đóng trên C/O, không kiểm tra chữ ký đóng trên C/O. |
Công văn 8860/HQHP-GSQL ngày 04/7/2018 |
1.3. Tra cứu C/O trên cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp:
- Trường hợp C/O mẫu KV do Phòng Thương mại và Công nghiệp Hàn Quốc cấp tra cứu trên website: http://enlingsh.korcham.net . (Hoặc link trực tiếp : http://cert.korcham.net/search/index.htm )
- Trường hợp C/O mẫu KV do cơ quan Hải quan Hàn Quốc cấp tra cứu trên http://english.customs.go.kr .
2 . Nội dung C/O:
* Ô số 1. Goods consigned from (Exporter's business name,address,country) - (Hàng hóa được gửi từ): Tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Ký và đóng dấu tại C/O |
C/O mẫu KV do Hàn Quốc cấp được ký và đóng dấu điện tử là C/O có chữ ký điện tử của người có thẩm quyền cấp và con dấu điện tử của cơ quan cấp, được người xin cấp C/O của Hàn Quốc (người xuất khẩu thể hiện trên ô số 1 của C/O) in ra từ website của cơ quan cấp và gửi cho doanh nghiệp nhập khẩu của Việt Nam để nộp cho cơ quan hải quan đề nghị hưởng ưu đãi. Căn cứ hướng dẫn nêu trên cũng như quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 1 Phụ lục IV Thông tư số 40/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công Thương và thông tin C/O tra cứu trên website của cơ quan cấp C/O Hàn Quốc để xác định tính hợp lệ của các C/O mẫu KV có liên quan. |
Công văn 1085/GSQL-GQ4 ngày 31/05/2017 |
* Ô số 2 . Goods consigned to (Consignee's name, address, country) - (Hàng hóa được gửi đến): Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên quốc gia nhập khẩu.
* Ô số 3 . Means of transport and route (as far as known)
Departure date
Vessel's name/Aircraft etc.
- Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh "By air", nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu và tên cảng dỡ hàng).
STT |
Nội dung |
Vướng mắc |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Thông tin ngày khởi hành trên C/O khác với thông tin ngày xếp hàng lên tàu trên vận đơn |
Thông tin tại ô số 3 của C/O mẫu KV là thông tin tại thời điểm xin cấp C/O ("as far as known"), do đó việc thông tin ngày khởi hành trên C/O khác với thông tin ngày xếp hàng lên tàu trên vận đơn không ảnh hưởng đến tính hợp lệ của C/O. |
Công văn 1822/GSQL-GQ4 ngày 16/12/2016 |
* Ô số 4. For Officia - (Dành cho cơ quan có thẩm quyền):
Preferential Tariff Treatment Given Under Korea-Viet Nam Free Trade Agreement
Preferential Tariff Treatment Not Given (Please statereason/s)
Cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu đánh dấu (√) vào ô thích hợp khi cơ quan này xét cho hưởng ưu đãi thuế quan đặc biệt theo Hiệp định VKFTA.
Trong trường hợp có nhiều mặt hàng khai trên cùng một C/O, nếu mặt hàng nào không được hưởng ưu đãi thuế quan, cơ quan hải quan đánh dấu vào ô "Preferential Tariff Treatment Not Given (Please state reason/s)" thuộc ô số 4 và mặt hàng đó cần được khoanh tròn hoặc đánh dấu thích hợp tại ô số 5.
* Ô số 5 . Item number - (Số thứ tự các mặt hàng): Số thứ tự cho từng mặt hàng riêng biệt. Nhiều mặt hàng có thể ghi trên cùng một C/O.
* Ô số 6 . Marks and numbers on packages - (Ký hiệu và số hiệu của kiện hàng): Ký hiệu và số hiệu trên bao bì của kiện hàng.
* Ô số 7 . Number and type of packages, description of goods (including quantity where appropriate and HS number of the importing country) - (Số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa, mã HS hàng hóa): Số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, tên hàng hoá, mã HS hàng hóa của nước nhập khẩu. Mã HS phải được ghi ít nhất 6 số đầu tiên.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Hóa đơn nước thứ 3 |
Trường hợp có hóa đơn nước thứ 3 thì tại ô số 7 phải ghi tên và nước của công ty phát hành hóa đơn. Trường hợp không khai báo tên và nước của công ty phát hành hóa đơn thì C/O chưa phù hợp về thông tin khai báo.Yêu cầu từ chối C/O theo thủ tục quy định. |
Công văn số 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
2 |
Thông tin khai báo về tiêu chí xuất xứ, trị giá, mã HS |
C/O khai báo hàng hóa khác nhau (mã số HS khác nhau ở cấp độ 2, 4 hoặc 6 số) nhưng không thể hiện chi tiết tiêu chí xuất xứ, số lượng, trị giá (nếu trường hợp bắt buộc khai báo trị giá) cho từng mặt hàng thì chưa đủ cơ sở để xem xét mức thuế suất ưu đãi đặc biệt cho từng dòng hàng. Yêu cầu chưa chấp nhận C/O và gửi báo cáo về Tổng cục để xác minh. |
Công văn số 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
3 |
Khai báo gộp mã HS |
Khai báo gộp mã HS đối với những dòng hàng cùng chủng loại, cùng chung mã HS không ảnh hưởng đến tính hợp lệ của C/O |
Công văn 2380/TCHQ-GSQL ngày 10/4/2017 |
4 |
Mã HS trên ô số 7 |
Mã HS trên ô số 7 của C/O phải được khai báo ở cấp độ 6 số trở lên |
Công văn 7824/TCHQ-GSQL ngày 12/8/2016 |
5 |
Không thể hiện số và kiện hàng |
Trường hợp không thể hiện số và kiện hàng trên ô số 7 của C/O, Cơ quan HQ kiểm tra, đối chiếu C/O với các chứng từ khác trong hồ sơ HQ, kết quả kiểm hóa (nếu có) và thông tin trên trang tra cứu C/O điện tử, xác định hàng hóa nhập khẩu là hàng hóa khai báo trên C/O thì chấp nhận C/O |
Công văn 61/TCHQ-GSQL ngày 03/01/2019 |
* Ô số 8. Origin criterion (see Notes overleaf) - (Tiêu chí xuất xứ): ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa theo hướng dẫn dưới đây:
Hàng hóa được sản xuất tại nước thành viên xuất khẩu ghi ở ô số 11 của C/O: |
Điền vào ô số 8 |
a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu theo quy định tại Điều 3, Phụ lục I |
"WO" |
b) Hàng hóa đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng theo quy định tại Điều 5, Phụ lục I: - Chuyển đổi mã số hàng hóa - Hàm lượng giá trị khu vực - Hàm lượng giá trị khu vực + Chuyển đổi mã số hàng hóa - Công đoạn gia công chế biến cụ thể |
- "CTC" - Ghi hàm lượng giá trị khu vực mà hàng hóa có xuất xứ cần đạt (ví dụ: "RVC 45%") - Ghi tiêu chí kết hợp mà hàng hóa có xuất xứ cần đạt (ví dụ: "CTH + RVC 40%") - "Specific Processes" |
c) Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu chỉ từ những nguyên liệu có xuất xứ Việt Nam hoặc Hàn Quốc theo quy định tại điểm c, khoản 1, điều 2 Phụ lục I |
"PE" |
d) Hàng hóa đáp ứng Điều 6 Phụ lục I |
Ghi "Article 3.5" |
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Không thể hiện chi tiết tiêu chí xuất xứ cho từng mặt hàng |
C/O khai báo hàng hóa khác nhau (mã số HS khác nhau ở cấp độ 2, 4 hoặc 6 số) nhưng không thể hiện chi tiết tiêu chí xuất xứ, số lượng, trị giá (nếu trường hợp bắt buộc khai báo trị giá) cho từng mặt hàng thì chưa đủ cơ sở để xem xét mức thuế suất ưu đãi đặc biệt cho từng dòng hàng. Yêu cầu chưa chấp nhận C/O và gửi báo cáo về Tổng cục để xác minh. |
Công văn số 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
2 |
Tiêu chí xuất xứ tại ô số 8 |
Hàng hóa đáp ứng quy tắc chuyển đổi mã số hàng hóa (CC, CTH hoặc CTSH) thì tiêu chí xuất xứ cần thể hiện trên ô số 8 của C/O mẫu KV/VK là "CTC". |
Công văn 4639/TCHQ-GSQL ngày 07/8/2018 |
3 |
Cách thể tiêu chí xuất xứ trên C/O KV |
Theo quy định tại Danh mục Quy tắc cụ thể mặt hàng (PSR) tại Phụ lục 2 Thông tư số 40/2015/TT-BCT, một số mặt hàng phải thỏa mãn tiêu chí xuất xứ kèm điều kiện ( ví dụ: "RVC (40) , với điều kiện nguyên liệu lấy từ các phân nhóm 1211.20 và 1302.19 phải đạt được tiêu chí WO) thì tại ô số 8 chỉ cần thể hiện tiêu chí xuất xứ là "RVC (40)" |
Công văn 1464/TCHQ-GSQL ngày 21/03/2018 |
4 |
Cách ghi tiêu chí xuất xứ trên C/O KV |
Đối với hàng hóa đáp ứng tiêu chí xuất xứ quy định tại Danh mục Quy tắc cụ thể mặt hàng (PSR) tại Phụ lục II Thông tư số 40/2015/TT-BCT , thì cách ghi "CTC" tại ô số 8 của C/O là phù hợp. Xem xét chấp nhận C/O nếu không có nghi ngờ nào khác. |
Công văn 53/GSQL-GQ4 ngày 11/01/2017 |
* Ô số 9. Gross weight or other quantity and value (FOB only when RVC criterion is used) - Trọng lượng cả bì của hàng hoá hoặc số lượng khác và trị giá lô hàng (Ghi trọng lượng cả bì hoặc số lượng khác và trị giá FOB của lô hàng chỉ khi hàng hóa áp dụng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC).
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Không thể hiện chi tiết tiêu chí xuất xứ, số lượng, trị giá (nếu trường hợp bắt buộc khai báo trị giá) cho từng mặt hàng |
C/O khai báo hàng hóa khác nhau (mã số HS khác nhau ở cấp độ 2, 4 hoặc 6 số) nhưng không thể hiện chi tiết tiêu chí xuất xứ, số lượng, trị giá (nếu trường hợp bắt buộc khai báo trị giá) cho từng mặt hàng thì chưa đủ cơ sở để xem xét mức thuế suất ưu đãi đặc biệt cho từng dòng hàng. Yêu cầu chưa chấp nhận C/O và gửi báo cáo về Tổng cục để xác minh. |
Công văn số 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
2 |
Trị giá FOB tại ô số 9 |
Chấp nhận C/O mẫu KV/VK có thể hiện trị giá FOB tại ô số 9 trong trường hợp hàng hóa đáp ứng tiêu chí xuất xứ khác ngoài tiêu chí xuất xứ hàm lượng trị giá khu vực (RVC). |
Công văn 4639/TCHQ-GSQL ngày 07/8/2018 |
* Ô số 10. Number and date of Invoices - (Số và ngày của hoá đơn thương mại): ghi số và ngày của hóa đơn thương mại.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
C/O thể hiện nội dung "third country/party invoicing" thay vì "non-party invoicing" |
Hóa đơn thương mại do nước không phải thành viên Hiệp định phát hành nhưng khai báo trên C/O nội dung "third country/party invoicing" thay vì khai báo "non-party invoicing", C/O không được cấp đúng thể thức quy định, yêu cầu gửi báo cáo về Tổng cục Hải quan để tiến hành xác minh. |
Công văn số 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
2 |
Thể hiện đồng thời 02 số hóa đơn thương mại |
Thể hiện đồng thời số hóa đơn thương mại của người xuất khẩu tại ô số 10; và số hóa đơn thương mại của bên thứ ba tại ô số 13 không ảnh hưởng đến tính hợp lệ của C/O |
Công văn số 6615/TCHQ-GSQL ngày 12/11/2018 |
3 |
Hóa đơn do nước không phải nước thành viên phát hành |
Hóa đơn do nước không phải nước thành viên phát hành trong khuôn khổ Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc được quy định cụ thể tại Điều 7 Phụ lục IV và Điểm 10 phần Overleaf Notes Phụ lục VI Thông tư số 40/2015/TT-BCT |
Công văn 308/GSQL-GQ4 ngày 16/2/2017 |
* Ô số 11 . Declaration by the exporter - Xác thực của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.
The under signed hereby declares that the above details and statement are correct,that all the goods were produced in
.............................................................
(Country)
And that they comply with the origin requirements specified for these goods in the Korea-Viet Nam Free Trade Agreement for the goods exported to
.............................................................
(ImportingCountry)
.............................................................
Placeanddate,signature of authorizedsignatory
- Dòng thứ nhất ghi tên nước xuất xứ.
- Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên tiếng Anh của nước thành viên nhập khẩu.
- Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, tên và chữ ký của người đề nghị cấp C/O, con dấu và tên công ty của người đề nghị cấp C/O.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Không có chữ ký người xuất khẩu |
Trường hợp không có chữ ký người xuất khẩu tại ô số 11, thực hiện từ chối C/O theo thủ tục quy định |
Công văn 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
2 |
Không có chữ ký người xuất khẩu hoặc người ủy quyền |
Kể từ ngày 01/01/2014, chữ ký của người xuất khẩu hoặc người ủy quyền của người xuất khẩu sẽ được in điện tử tại ô số 11 trên C/O mẫu AK do cơ quan Hàn Quốc cấp. Theo đó, việc tại ô 11 không thể hiện chữ ký trên là không đúng với quy định. |
Công văn 858/GSQL-TH ngày 26/06/2014 |
* Ô số 12 . Certification - Chứng thực của Tổ chức cấp C/O
It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct.
Place and date, signature and stamp of certifying authority
- Ghi ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký và tên đầy đủ của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Không có chữ ký người xuất khẩu |
C/O không có chữ ký người xuất khẩu trên C/O không hợp lệ. Yêu cầu từ chối C/O theo thủ tục quy định. |
Công văn số 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
2 |
Màu dấu của cơ quan cấp C/O |
Màu dấu của cơ quan cấp tại ô số 12 của C/O khác với mẫu được thông báo, Cơ quan hải quan xem xét chấp nhận C/O nếu không có nghi ngờ nào khác về tính hợp lệ của C/O. |
Công văn 7824/TCHQ-GSQL ngày 12/8/2016 |
* Ô số 13 . Remarks - Chú thích:
- Ghi "Non-Party Invoicing" trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành tại lãnh thổ của một nước không phải là nước thành viên. Các thông tin như tên và nước của công ty phát hành hóa đơn nước thứ ba phải ghi vào ô số 13.
- Ghi các chú thích khác khi cần thiết.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Khai báo hóa đơn bên thứ ba, C/O giáp lưng, C/O cấp sau |
Theo hướng dẫn khai báo thông tin thì các trường hợp hóa đơn thương mại bên thứ ba phát hành, C/O giáp lưng, C/O cấp sau … khai báo bằng cách đánh dấu trên ô tương ứng (hoặc khai báo dòng chữ "issued retroactively" đối với C/O cấp sau trong một số mẫu C/O"). Trường hợp không khai báo thông tin này đúng quy định, yêu cầu từ chối C/O. |
Công văn số 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
2 |
Thể hiện đồng thời 02 số hóa đơn thương mại |
Thể hiện đồng thời số hóa đơn thương mại của người xuất khẩu tại ô số 10; và số hóa đơn thương mại của bên thứ ba tại ô số 1, không ảnh hưởng đến tính hợp lệ của C/O |
Công văn số 6615/TCHQ-GSQL ngày 12/11/2018 |
3 |
Trường hợp mua bán ba bên, giữa 02 công ty Hàn Quốc và 01 công ty Việt Nam không thể hiện dòng chữ "NON-PARTY INVOICING" |
Trường hợp mua bán ba bên, giữa 02 công ty Hàn Quốc và 01 công ty Việt Nam, thông tin hóa đơn tại ô số 10 của C/O là hóa đơn do công ty khác ở Hàn Quốc phát hành, không phải trường hợp "hóa đơn do nước không phải nước thành viên phát hành" theo quy định tại Điều 7 Phụ lục IV Thông tư số 40/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015. Theo đó, không thể hiện dòng chữ "NON-PARTY INVOICING" và các thông tin liên quan tại ô số 13 của C/O là phfu hợp. Chấp nhận C/O mẫu KV nếu không có nghi ngờ nào khác về tính hợp lệ của C/O. |
Công văn số 1321/GSQL-TH ngày 04/10/2016 |
4 |
Trường hợp mua bán ba bên, giữa 02 công ty Hàn Quốc và 01 công ty Việt Nam có thể hiện dòng chữ "NON-PARTY INVOICING" |
Trường hợp mua bán ba bên, giữa 02 công ty Hàn Quốc và 01 công ty Việt Nam, hóa đơn do công ty tại Hàn Quốc phát hành cho công ty Việt Nam không phải là hóa đơn nước thứ ba. Do đó, việc thể hiện thông tin "NON-PARTY INVOICING" tại ô số 13 của C/O là không đúng quy định. Thực hiện từ chối C/O |
Công văn 943/GSQL-TH ngày 18/07/2016 |
3. Một số quy định riêng:
3.1. Thời điểm nộp C/O: Điều 3 Phụ lục 4, 40/2015/TT-BCT.
Trường hợp hàng hóa có xuất xứ khi nhập khẩu vào lãnh thổ một nước thành viên nhưng người nhập khẩu không được hưởng thuế quan ưu đãi tại thời điểm nhập khẩu, người nhập khẩu trong vòng 1 năm sau ngày hàng nhập khẩu có thể đề nghị cho hưởng thuế quan ưu đãi và xin hoàn bất kỳ khoản thuế dư nào phải trả khi hàng hóa chưa được hưởng ưu đãi nếu xuất trình với nước thành viên nhập khẩu.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Khai báo nộp C/O trên tờ khai hải quan |
- Trường hợp có C/O tại thời điểm làm thủ tục hải quan, khai báo số tham chiếu và ngày cấp C/O trên tờ khai hải quan. - Trường hợp không có C/O để nộp cho cơ quan hải quan tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người khai hải quan cần khai báo về việc nộp bổ sung C/O trên tờ khai hải quan. Cơ quan hải quan không xem xét tiếp nhận bổ sung C/O trong trường hợp người khai hải quan không khai báo việc nộp bổ sung trên tờ khai hải quan. |
Công văn số 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
2 |
Thời điểm nộp C/O |
- Đối với tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải nộp bản chính C/O tại thời điểm đăng ký tờ khai; - Đối với Tờ khai điện tử người khai hải quan phải nộp bản chính C/O tại thời điểm nộp hồ sơ hải quan - Trường hợp không có bản chính tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải khai báo việc nộp bổ sung C/O trên tờ khai và nộp C/O trong vòng 1 năm kể từ ngày đăng ký. Trong thời gian chưa nộp C/O, phải khai báo theo mức thuế suất MNF |
Công văn 12802/BTC-TCHQ ngày 14/09/2016 |
3 |
Thời điểm nộp C/O |
Người khai hải quan phải nộp bản chính C/O cho cơ quan hải quan tại thời điểm làm thủ tục hải quan để được xem xét hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt. Thời điểm làm thủ tục hải quan được tính từ thời điểm đăng ký tờ khai hải quan đến trước khi hàng hóa được thông quan. |
Công văn 13959/BTC-TCHQ ngày 04/10/2016 |
4 |
Bổ sung vận đơn |
Xem xét chấp nhận C/O nếu đáp ứng: Bổ sung được vận đơn phát hành tại nước xuất khẩu; Việc chậm nộp/nộp bổ sung C/O đã được khai trên tờ khai hải quan tại thời điểm đăng ký tờ khai; C/O hợp lệ, thông tin trên C/O trùng với thông tin tra cứu trên website của cơ quan cấp C/O và phù hợp với các chứng từ có liên quan. |
Công văn 2662/GSQL-GQ4 ngày 27/10/2017 |
3.2. Xác minh C/O: Điều 8, Phụ lục 4, Thông tư số 40/2015/TT-BCT.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Nghi vấn liên quan đến tính hợp lệ của C/O |
Trường hợp có nghi vấn liên quan đến tính hợp lệ của C/O, các thông tin khai báo C/O hay xuất xứ thực tế của hàng hóa nhập khẩu (như có dấu hiệu giả mạo chữ ký, con dấu C/O, sự không phù hợp giữa thông tin về hàng hóa khai báo trên C/O với chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan, nghi ngờ về tiêu chí xuất xứ khai báo trên C/O hay qua kiểm tra thực tế (nếu có) phát hiện xuất xứ thể hiện trên hàng hóa khác so với khai báo, quy định về vận chuyển trực tiếp...). Cục Hải quan các tỉnh, thành phố gửi báo cáo và hồ sơ liên quan về Tổng cục Hải quan để tiến hành xác minh. Trong thời gian chờ kết quả xác minh, hàng hóa nhập khẩu không được áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt mà áp dụng theo mức thuế suất ưu đãi MFN. |
Công văn số 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
3.3. C/O cấp thay thế: Điểm 6 Điều 1 Phụ lục 4, Thông tư số 40/2015/TT-BC
Trong trường hợp C/O bị mất cắp, thất lạc hoặc hư hỏng, nhà sản xuất hoặc người xuất khẩu có thể nộp đơn gửi Tổ chức cấp C/O đề nghị cấp bản sao chứng thực của C/O gốc trên cơ sở chứng từ xuất khẩu được lưu tại Tổ chức cấp C/O và bản sao này phải mang dòng chữ "CERTIFIED TRUE COPY" tại ô số 12 của C/O. Bản sao này mang ngày cấp của bản gốc. Bản sao chứng thực được cấp trong thời gian không quá 1 năm kể từ ngày cấp C/O gốc.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Ngày của C/O cấp lại |
C/O cấp lại mang ngày cấp của C/O ban đầu, xem xét chấp nhận C/O trong trường hợp không có nghi ngờ nào khác về tính hợp lệ của C/O. |
Công văn 6866/TCHQ-GSQL ngày 20/10/2017 |
2 |
Mã số tham chiếu của C/O KV cấp thay thế |
Hiệp định VKFTA không có quy định về mã tham chiếu (Reference code) trên C/O; Mã số tham chiếu trên C/O mẫu KV của Hàn Quốc do Hệ thống cấp để phục vụ mục đích quản lý của cơ quan cấp C/O. Do đó, cơ quan hải quan nước nhập khẩu không từ chối C/O vì các lý do liên quan đến mã tham chiếu. |
Công văn 1464/TCHQ-GSQL ngày 21/03/2018 |
M ẪU C/O KV
Original (Duplicate/Triplicate)
1.Goods consigned from (Exporter's business name, address, country)/ H àng hóa được gửi từ ( Tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu ) . |
Reference No (số tham chiếu).
K O REA-VIETNAM FREE TRADE AGREEMENT P REFERENTIAL TARIFF/ Hiệp định thương mại tự do Việt Nam -Hàn Quốc CERTIFICATE OF O R I G I N / Chứng nhận xuất xứ (Combined Declaration and Certificate) FORM KV/ Mẫu KV Issued in ( được cấp tại)
(Country)/ Quốc gia See Notes Overleaf/ Xem ghi chú trang sau |
|||||
2.Goods consigned to (Consignee's name, address, country)/ H àng hóa được gửi đến ( Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên quốc gia nhập khẩu ) . |
||||||
3.Means of transport and route(as far as known)/ P hương tiện vận tải và tuyến đường (theo được biết) Departuredate/ N gày khởi hành Vessel's name/Aircraft etc./Tên tàu/máy bay v.v Port of Discharge/C ảng dỡ hàng |
4.For Officia Use Preferential Tariff Treatment Given Under Korea-Viet Nam FreeTrade Agreement/ Được hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định thương mại tự do Hàn Quốc - VN Preferential Tariff Treatment Not Given (Please statereason/s) / Không được hưởng ưu đãi thuế quan ( nêu lý do) .................................................... Signature of Authorized Signatory of the Importing Country/Chữ ký của người được ủy quyền của nước nhập khẩu |
|||||
5.Item Number/ Số thứ tự |
6.Marks and numbers on packages / Các ký hiệu và các số hiệu của các kiện hàng |
7.Number and type of packages,description of goods (including quantity where appropriate and HS code of the good in the importing country)/ Số lượng và loại của các kiện hàng, mô tả hàng hóa (bao gồm số lượng phù hợp và mã HS của hàng hóa tại nước nhập khẩu ) |
8.Origin criterion (see Over leafNotes)/ Tiêu chí xuất xứ (xem ghi chú trang sau) |
9.Grossweight or Other quantity and value (FOB only when RVC criterion is used)/ T rọng lượng cả bì hoặc số lượng khác và trị giá (chỉ ghi trị giá FOB khi tiêu chí xuất xứ là RVC) |
10.Number and date of invoices/ S ố và ngày của hóa đơn thương mại |
|
11. Declaration by the exporter/ X ác thực của nhà xuất khẩu The undersigned here by declares that the above details and statement are correct, that all the goods were produced in/ Người ký tên dưới đây, công bố rằng các chi tiết và sự trình bày trên là chính xác , tất cả hàng hóa được sản xuất tại ............................................................. (Country)/ Quốc gia And that they comply with the origin requirements specified for these goods in the Korea-VietNam FreeTrade Agreement for the goods exported to/ Và tuân thủ các yêu cầu về xuất xứ của hàng hóa được quy định tại Hiệp định thương mại tự do Hàn Quốc - Việt Nam xuất khẩu tới ............................................................. (Importing Country)/ Nước nhập khẩu ............................................................. Place and date, signature of authorized signatory |
12.Certification/Chứng nhận It is here by certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct./ Qua kiểm tra, chúng tôi xác nhận việc khai báo trên của nhà xuất khẩu là chính xác . .............................................................................. Place and date, signature and stamp of certifying authority/ Nơi cấp, ngày, chữ ký và dấu của cơ quan có thẩm quyền xác nhận |
|||||
13.Remarks/ Lưu ý |
||||||
PHỤ LỤC IX
C/O MẪU S (Việt Nam - Lào)
Thông tư 04/2010/TT-BCT ngày 25/01/2010 thực hiện quy tắc xuất xứ trong Bản thỏa thuận giữa Bộ Công thương nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Công thương nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào về quy tắc xuất xứ áp dụng cho các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt Nam - Lào
1. Thể thức C/O:
1.1. Mẫu C/O: Điều 7 Phụ lục 4 Thông tư 04/2010/TT-BCT ngày 25/01/2010
- Mẫu S phải làm trên giấy màu trắng, khổ A4
- C/O phải được làm bằng tiếng Anh. Mỗi C/O mang chữ ký bằng tay và con dấu của tổ chức cấp C/O.
- Theo quy định tại Điều 9 Phụ lục 4 Thông tư 04/2010/TT-BCT ngày 25/01/2010 thì C/O Mẫu S được cấp C/O mới để thay thế cho C/O có lỗi.
1.2. Mẫu dấu, chữ kí của người cấp C/O:
2. Nội dung C/O:
* Ô trên cùng bên phải:
- "Reference No" (Số tham chiếu): do Tổ chức cấp C/O ghi.
- "Issued in" (được cấp tại): ghi tên quốc gia cấp
* Ô số 1: "Goods consigned from (Exporter's business name, address, country)" - Hàng hóa gửi từ (Tên doanh nghiệp xuất khẩu, địa chỉ, quốc gia): ô này ghi tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu;
* Ô số 2: " Goods consigned to ( Consignee's name, address, country)" - Hàng hóa gửi đến (Tên của người nhận hàng, địa chỉ, quốc gia): ô này ghi Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước;
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Thiếu thông tin tên quốc gia xuất khẩu tại ô số 1 C/O hoặc thiếu tên nước nhập khẩu tại ô số 2 C/O |
Căn cứ hồ sơ nhập khẩu và giải trình của DN, nếu xác định được tên QG/ tên nước XK/NK thì chấp nhận |
Công văn số 269/GSQL - GQ4 ngày 29/1/2018 |
* Ô số 3 : "Means of transport and route (as far as known)" (phương tiện vận tải và tuyến đường (theo được biết)): các thông tin nêu tại ô này có thể được điền dựa trên cơ sở những thông tin có sẵn tại thời điểm đề nghị cấp C/O. Các thông tin cụ thể được ghi như sau:
- "Departure date" (ngày khởi hành): ghi ngày tàu chở hàng rời cảng
- "Truck's name/Aircraft etc" (tên tàu/ máy bay v.v): ghi tên phương tiện vận tải: nếu gửi hàng bằng đường biển thì ghi tên tàu chuyên chở; nếu gửi hàng bằng máy bay thì ghi "By air"; nếu gửi hàng bằng xe tải thì ghi "By truck".
- "Port of Discharge" (cảng dỡ hàng): ghi tên cảng dỡ hàng.
* Ô số 4: "For Official Use" - Cơ quan có thẩm quyền: cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu √ vào ô thích hợp.
- "Preferential Treatment Given Under Vietnam-Laos Preferential Tariff Argeement" - Ưu đãi được đưa ra theo thỏa thuận ưu đãi thuế quan Việt Nam - Lào
- "Preferential Tariff Treatment Not Given (Please state reason/s)" - Ưu đãi thuế quan không được đưa ra (nêu lý do)
- "Signature of Authorized Signatory of the Importing Country"(chữ ký của người ký ủy quyền của nước nhập khẩu)
* Ô số 5: "Item number" (số thứ tự các mặt hàng): nhiều mặt hàng ghi trên 1 C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng.
* Ô số 6: "Marks and numbers on packages" - Ký hiệu và số hiệu trên kiện hàng
* Ô số 7: "Number and type of packages, description of goods (including quantily where appropriate and HS number of the importing country at 8 digit " - Số lượng và loại kiện hàng, mô tả hàng hóa bao gồm số lượng thích hợp mã HS hàng hóa của nước nhập khẩu ở cấp độ 8 số.
* Ô số 8 : "Origin criterion (see Notes overleaf)" - Tiêu chí xuất xứ (xem ghi chú tại trang sau C/O): ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa
Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O: |
Điền vào ô số 8: |
Hàng hoá có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu theo Điều 3 của Phụ lục 1 |
WO |
Hàng hoá đáp ứng điểm a và điểm b Điều 4 của Phụ lục 1 |
|
- Hàm lượng giá trị khu vực |
Phần trăm hàm lượng giá trị khu vực, ví dụ LVC (40%) |
- Chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp 4 số |
CTH |
Hàng hóa đáp ứng khoản 2 Điều 6 của Phụ lục 1 |
"PC x%", trong đó "x" là tỉ lệ phần trăm của hàm lượng giá trị khu vực Việt Nam - Lào nhỏ hơn 40%, ví dụ "PC 25%" |
* Ô số 9: "Gross weight or other quantity and value (FOB)" - Trọng lượng cả bì của hàng hoá hoặc đơn vị đo lường khác và trị giá FOB
* Ô số 10: "Number and date of invoices" - Số và ngày của hóa đơn thương mại: số và ngày của hoá đơn thương mại được cấp cho lô hàng nhập khẩu vào nước nhập khẩu
* Ô số 11 : "Declaration by the exporter" - Xác thực của nhà xuất khẩu:
- "The undersigned, hereby declares that the above details and statement are correct; that all the goods were produced in" (Người ký tên dưới đây, tuyên bố rằng các chi tiết và tuyên bố trên là chính xác; rằng tất cả hàng hóa được sản xuất tại ….): ghi tên nước xuất khẩu.
- "and that they comply with the origin requirements specified for these goods in the Rules of Origin of Vietnam-Laos Preferential Tariff Agreement of the goods exported to" (và họ tuân thủ các yêu cầu xuất xứ quy định đối với các hàng hóa này trong Quy tắc xuất xứ của Hiệp định thuế quan ưu đãi Việt Nam-Lào của hàng hóa xuất khẩu sang): ghi tên nước nhập khẩu.
- "Place and date, signature of authorised signatory" (Địa điểm và ngày, chữ ký của người ký được ủy quyền): ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, họ tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp C/O và tên công ty đề nghị cấp C/O.
* Ô số 12: "Certification" (chứng nhận của tổ chức cấp C/O)
"It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct" - Theo đó, trên cơ sở kiểm soát được thực hiện, tuyên bố của nhà xuất khẩu là chính xác: dành cho cán bộ Tổ chức cấp C/O ghi: địa điểm, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.
- Trường hợp cấp C/O bản sao chứng thực của C/O gốc, dòng chữ "CERTIFIED TRUE COPY" và ngày cấp bản sao này được đánh máy hoặc đóng dấu lên Ô số 12 của C/O theo quy định tại Điều 11 của Phụ lục 4.
* Ô số 13:
- Đánh dấu √ vào ô "Third-Country Invoicing" trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước thứ ba hoặc không phải là nước thành viên hoặc bởi một nhà xuất khẩu Việt Nam hay Lào đại diện cho công ty đó theo quy định tại Điều 22 của Phụ lục 4. Các thông tin như tên và nước của công ty phát hành hóa đơn nêu trên cần ghi vào ô số 7.
- Đánh dấu √ vào ô "Issued Retroactively" trong trường hợp do sai sót không cố ý hoặc có lý do xác đáng khác theo khoản 2 Điều 10 của Phụ lục 4;
- Đánh dấu √ vào ô "Accumulation" trong trường hợp hàng hoá có xuất xứ của một nước thành viên được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của nước thành viên kia để sản xuất ra một sản phẩm hoàn chỉnh như quy định tại Điều 6 của Phụ lục 1.
- Đánh dấu √ vào ô "Partial Accumulation" trong trường hợp hàm lượng giá trị khu vực của nguyên liệu nhỏ hơn 40% và C/O được cấp nhằm mục đích cộng gộp theo khoản 2 Điều 6 của Phụ lục 1.
- Đánh dấu √ vào ô "De Minimis" nếu hàng hóa phải áp dụng Điều 9 của Phụ lục 1.
- Trong trường hợp có nhiều mặt hàng khai trên cùng một C/O, nếu mặt hàng nào không được hưởng ưu đãi thuế quan, cơ quan Hải quan đánh dấu thích hợp vào ô số 4 và mặt hàng đó cần được khoanh tròn hoặc đánh dấu thích hợp tại ô số 5.
- Ô số 13 có thể được đánh dấu √ bằng tay hoặc in bằng máy vi tính./.
MẪU C/O S
|
PHỤ LỤC X
C/O MẪU S (Việt Nam - Camphuchia)
(C/O mẫu X đối với hàng có xuất xứ Việt nam và C/O mẫu S cấp cho hàng có xuất xứ Campuchia)
Thông tư 17/2011/TT-BCT thực hiện quy tắc xuất xứ trong bản thỏa thuận về việc thúc đẩy thương mại song phương giữa Bộ Công thương Việt Nam và Bộ thương mại Campuchia áp dụng cho những mặt hàng có xuất xứ từ một bên ký kết được hưởng ưu đãi thuế quan khi nhập khẩu trực tiếp vào lãnh thổ của bên ký kết kia do Bộ Công thương ban hành
1. Thể thức C/O:
1.1. Mẫu C/O:
- Theo quy định tại Điều 1 Thông tư 17/2011/TT-BCT ngày 14/4/2011 được sửa đổi bổ sung tại Quyết định số 7380/QĐ-BCT ngày 4/12/2012 đính chính Thông tư Thông tư 17/2011/TT-BCT thì C/O Mẫu S cấp cho hàng có xuất xứ Campuchia xuất khẩu sang Việt Nam và C/O mẫu X cấp cho hàng hóa có xuất xứ Việt Nam xuất khẩu sang Vương quốc Campuchia
- C/O mẫu X và mẫu S có màu hồng nhạt phù hợp với mẫu quy định tại Phụ lục 1 và 2 Thông tư 17/2011/TT-BCT ngày 14/4/2011 được sửa đổi bổ sung tại Quyết định số 7380/QĐ-BCT ngày 4/12/2012 đính chính Thông tư Thông tư 17/2011/TT-BCT.
1.2. Hiệu lực C/O:
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 17/2011/TT-BCT: Hiệu lực của C/O
1. C/O mẫu X và S có hiệu lực 1 năm kể từ ngày cấp đối với hàng hóa không áp dụng hạn ngạch thuế quan
2. Đối với mặt hàng lá thuốc lá và thóc, gạo, C/O mẫu S có hiệu lực kể từ ngày cấp đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó.
3. C/O mẫu X và S cấp sau khi hàng hóa đã xuất khẩu phải được đóng dấu cấp sau "Issued Retroactively".
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 17/2011/TT-BCT: việc xác định xuất xứ và thực hiện các quy định liên quan được áp dụng một cách thích hợp theo quy định tại Thông tư thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN.
1.3. Tra cứu C/O trên cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp: không có
2. Nội dung C/O
Tham khảo mẫu Việt Nam - Lào
MẪU C/O MẪU S
1. Goods consigned from (Exporter's business name, address, country) / Hàng hóa gửi từ (Tên doanh nghiệp xuất khẩu, địa chỉ, quốc gia) |
4. Reference No (số tham chiếu). : ________ THE ARRANGMENT ON BILATERAL TRADE ENHANCEMENT OF CAMBODIA AND VIETNAM thỏa thuận về tăng cường thương mại song phương của Campuchia và Việt Nam FORM S (mẫu S) Issued in (được cấp tại) CAMBODIA (See Overleaf Notes) xem trang sau |
|||||
2. Goods consigned to (Consignee's name, address, country)/ Hàng hóa gửi đến (Tên của người nhận hàng, địa chỉ, quốc gia) |
||||||
3. Means of transport and route (as far as known) - P hương tiện vận tải và tuyến đường (theo được biết) Departure date (ngày khởi hành ): Truck's name/Aircraft etc ( tên xe tải/máy bay v.v): Port of Discharge (cảng dỡ hàng ): |
For Official Use ( cơ quan có thẩm quyền) □ Preferential Treatment Given Under the Arrangement on Bilateral Trade Enhancement of Vietnam and Cambodia ( ưu đãi được đưa ra theo thỏa thuận về tăng cường thương mại song phương của Việt Nam và Campuchia) □ Preferential Treatment Not Given (please state reason(s) - ưu đãi thuế quan không được đưa ra theo FTA (nêu lý do) ………………………………………… Signature of Authorized Signatory of the Importing Country (c hữ ký của người ký ủy quyền của nước nhập khẩu ) |
|||||
5. Item number (số thứ tự ) |
6. Marks and numbers of packages ( ký hiệu và số hiệu của kiện hàng) |
7. Number and type of packages, description of goods (including quantily where appropriate and HS number of the importing country at 8 digit ( số lượng và loại kiện hàng, mô tả hàng hóa bao gồm số lượng thích hợp mã HS hàng hóa của nước nhập khẩu ở cấp độ 8 số) |
8. Origin criterion (see Notes overleaf) tiêu chí xuất xứ (xem trang sau ) |
9. Gross weight or other quantity and value (FOB ) (trọng lượng cả bì hoặc số lượng khác và trị giá FOB |
10. Number and date of invoices (số và ngày của hóa đơn thương mại) |
|
11. Declaration by the exporter ( xác thực của nhà xuất khẩu): The undersigned, hereby declares that the above details and statement are correct; that all the goods were produced in ( Người ký tên dưới đây, tuyên bố rằng các chi tiết và tuyên bố trên là chính xác; rằng tất cả hàng hóa được sản xuất tại ) CAMBODIA and that they comply with the origin requirements specified for these goods in the Arrangement on Bilateral Trade Enhancement of Cambodia and Vietnam for the goods exported to (và họ tuân thủ các yêu cầu xuất xứ được chỉ định cho các hàng hóa này trong Thỏa thuận tăng cường thương mại song phương của Campuchia và Việt Nam đối với hàng hóa xuất khẩu sang) VIETNAM Place and date, name, signature and company authorized signatory (Địa điểm và ngày, tên, chữ ký và ký tên ủy quyền của công ty) _____________________________________ 13. □ Third Country Invoicing □ Exhibition (Hóa đơn bên thứ 3) (Triển lãm) □ Accumulaton □ De Minimis (Cộng gộp) (Tích lũy) □ Partial Cumulation (Cộng gộp từng phần) |
13. Certification (chứng nhận) It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct ( Theo đó, trên cơ sở kiểm soát được thực hiện, tuyên bố của nhà xuất khẩu là chính xác ) . ......................................................................... Place and date, signature and stamp of Issuing Authority ( Địa điểm và ngày, chữ ký và dấu cơ quan ban hành ) |
|||||
PHỤ LỤC XI
MẪU VC ( Việt Nam - Chi Lê)
Thông tư số 31/2013/TT-BCT ngày 15/11/2013 quy định thực hiện quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê.
Thông tư số 05/2015/TT-BCT ngày 27/03/2015 sửa đổi, bổ sung mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ban hành kèm theo Thông tư số 31/2013/TT-BCT.
1. Thể thức C/O
1.1. Mẫu C/O:
Mẫu VC quy định tại Thông tư 05/2015/TT-BCT ngày 27/3/2015 của Bộ Công thương, cụ thể:
- C/O phải làm trên giấy màu trắng, phù hợp với mẫu quy định.
- C/O phải được làm bằng tiếng Anh
1.2. Mẫu dấu, chữ ký:
- Mẫu dấu, chữ ký của người có thẩm quyền cấp C/O quy định tại Điều 4 Phụ lục III Thông tư số 31/2013/TT-BCT ngày 15/11/2013, theo đó:
+ Chữ ký của người có thẩm quyền trên C/O (Mẫu VC) phải được ký bằng tay.
+ Con dấu của Tổ chức cấp C/O trên C/O (Mẫu VC) có thể đóng bằng tay hoặc in điện tử.
Cách thức tra cứu: mẫu dấu trên Hệ thống Ecustoms (mẫu dấu theo công văn số 7968/TCHQ-GSQL ngày 23/12/2013).
1.3. Tra cứu C/O trên cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp: không có
2. Nội dung C/O
* Ô số 1 : "Exporter's business name, address, country" - Tên doanh nghiệp xuất khẩu, địa chỉ, quốc gia.
* Ô số 2: "Consignee's name, address, country" - Tên của người nhận hàng, địa chỉ, quốc gia.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Thiếu thông tin tên quốc gia xuất khẩu tại ô số 1 C/O hoặc thiếu tên nước nhập khẩu tại ô số 2 C/O |
Căn cứ hồ sơ nhập khẩu và giải trình của DN, nếu xác định được tên QG/ tên nước XK/NK thì chấp nhận |
Công văn số 269/GSQL - GQ4 ngày 29/1/2018 |
* Ô số 3: "Means of transport and route (as far as known)" - Phương tiện vận tải và tuyến đường (theo được biết)
Các thông tin nêu tại ô này có thể được điền dựa trên cơ sở những thông tin có sẵn tại thời điểm đề nghị cấp C/O. Các thông tin cụ thể được ghi như sau:
- "Departure date" (ngày khởi hành): ghi ngày tàu chở hàng rời cảng.
- "Vessel's name/Aircraft etc" (tên tàu/máy bay v.v): ghi tên phương tiện vận tải: nếu gửi hàng bằng đường biển thì ghi tên tàu chuyên chở; nếu gửi hàng bằng máy bay thì ghi "By air"; nếu gửi hàng bằng xe tải thì ghi "By truck".
- "Port of Discharge" (cảng dỡ hàng): ghi tên cảng dỡ hàng.
* Ô số 4:
a) "Reference No" (Số tham chiếu): do Tổ chức cấp C/O ghi.
b) "Issued in" (được cấp tại): ghi "CHILE".
c) "For Official Use" (cơ quan có thẩm quyền): cơ quan Hải quan nước nhập khẩu sẽ đánh vào ô tương ứng khi cơ quan này xét cho hưởng ưu đãi thuế quan đặc biệt theo Hiệp định khu vực thương mại tự do.
- "Preferential Tariff Treatment Given Under FTA" (ưu đãi thuế quan được đưa ra theo FTA)
- "Preferential Tariff Treatment Not Given Under FTA" (ưu đãi thuế quan không được đưa ra theo FTA): tích vào ô này trong trường hợp từ chối C/O, nêu lý do từ chối.
- "Signature of Authorized Signatory of the Importing Country" (chữ ký của người ký ủy quyền của nước nhập khẩu): ký và đóng dấu công chức
* Ô số 5:
- "Issued Retroactively" (cấp sau): Tích √ vào ô này trong trường hợp C/O được cấp sau.
- "Non-Party Invoicing" (hóa đơn bên thứ 3): Tích √ vào ô này trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước thứ ba không phải là nước thành viên. Các thông tin như tên và nước của công ty phát hành hóa đơn đó phải được ghi trên C/O.
- "Certified True Copy" (xác nhận sao y bản chính): Đánh dấu √ vào ô này khi cấp lại bản sao chứng thực C/O đối với trường hợp C/O bị mất cắp, thất lạc hoặc hư hỏng.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
01 |
C/O cấp sau |
C/O có thể được cấp sau nhưng không quá một (01) năm kể từ ngày xếp hàng lên tàu và phải đánh dấu "Issued Retroactively" (Thông tư không quy định số ngày cấp sau do vậy trường hợp C/O không được cấp trước hoặc tại thời điểm xuất khẩu thì phải tích √ vào ô "Issued Retroactively" ) |
Điều 6 Phụ lục III Thông tư 31/2013/TT-BCT |
* Ô số 6: "Item number" - Số thứ tự các mặt hàng: ghi số thứ tự cho từng mặt hàng riêng biệt.
* Ô số 7 : "Marks and numbers of packages" - Ký hiệu và số hiệu của kiện hàng: ghi ký hiệu và số hiệu trên bao bì của kiện hàng.
* Ô số 8: "Number and type of packages, description of goods (including HS code)" - Số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa, mã HS hàng hóa: ghi số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, tên hàng hóa, mã HS của hàng hóa.
Mã HS được ghi ít nhất 6 số đầu tiên.
Mô tả hàng hóa trên C/O phải tương tự với mô tả hàng hóa trên hóa đơn, và nếu có thể, tương tự với mô tả của mã HS trong biểu thuế tương ứng.
Theo quy định tại khoản 6 Điều 21 Phụ lục III Thông tư số 31/2013/TT-BCT thì nhiều mặt hàng khác nhau được phép kê khai trên cùng một C/O (Mẫu VC) với điều kiện mỗi mặt hàng thỏa mãn tiêu chí xuất xứ tương ứng riêng của mặt hàng đó.
* Ô số 9: " Origin criterion" - Tiêu chí xuất xứ: ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa theo hướng dẫn dưới đây:
Tiêu chí xuất xứ |
Ghi vào ô số 9 |
a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một Nước thành viên như định nghĩa tại Điều 3 của Phụ lục I |
WO |
b) Hàng hóa đáp ứng khoản 1, Điều 4 của Phụ lục I Ghi chú: Hàm lượng giá trị khu vực (ghi hàm lượng RVC thực tế, ví dụ RVC 45%) |
RVC 40% hoặc CTH |
c) Hàng hóa đáp ứng khoản 3, Điều 4 của Phụ lục I (tức là Quy tắc cụ thể mặt hàng tại Phụ lục II) - Thay đổi mã số hàng hóa |
RVC 40%, RVC 50% |
· Chuyển đổi phân Nhóm |
CC CTH CTSH |
- Hàm lượng giá trị khu vực Ghi chú: Hàm lượng giá trị khu vực (ghi hàm lượng RVC thực tế, ví dụ RVC 55%) |
|
d) Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại một Nước thành viên từ những nguyên liệu có xuất xứ của các Nước thành viên |
PE |
Người xuất khẩu cũng phải ghi những thông tin sau nếu có áp dụng: |
|
đ) Hàng hóa có sử dụng nguyên liệu cộng gộp theo quy định tại Điều 6 của Phụ lục I |
ACU |
e) Hàng hóa có áp dụng quy tắc de minimis theo quy định tại Điều 9 của Phụ lục I |
DMI |
* Ô số 10: "Gross weight or quantity" - Trọng lượng cả bì của hàng hóa hoặc số lượng khác: ghi trọng lượng của hàng hóa.
Thương nhân có thể lựa chọn khai hoặc không khai trị giá của lô hàng trên C/O, nhưng phải khai trị giá này trên Đơn đề nghị cấp C/O và phải cung cấp trị giá lô hàng cho tổ chức cấp C/O, cho cơ quan Hải quan khi được yêu cầu.
* Ô số 11 : "Number and date of invoices" - Số và ngày của hóa đơn thương mại: ghi số và ngày của hóa đơn thương mại.
Hóa đơn này là hóa đơn áp dụng cho việc nhập khẩu vào nước nhập khẩu. Trường hợp hóa đơn được cấp bởi nước thứ ba, thương nhân phải đánh dấu √ vào ô "Non-Party Invoicing" tại ô số 5. Số của hóa đơn cấp cho việc nhập khẩu vào nước nhập khẩu phải được ghi trên ô số 11. Tên và địa chỉ của công ty hoặc của cá nhân đã phát hành hóa đơn này phải được ghi tại ô số 8.
* Ô số 12 : "Declaration by the exporter" - Xác thực của nhà xuất khẩu:
- "The undersigned, hereby declares that the above details and statement are correct; that all the goods were produced in" - Người ký tên dưới đây, tuyên bố rằng các chi tiết và tuyên bố trên là chính xác; rằng tất cả hàng hóa được sản xuất tại "CHILE".
- "and that they comply with the origin requirements specified for these goods in the VCFTA" - và rằng họ tuân thủ các yêu cầu xuất xứ được chỉ định cho các hàng hóa này trong VCFTA.
Ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, chữ ký của người đề nghị cấp C/O.
* Ô số 13 : "Certification" - Chứng nhận của tổ chức cấp C/O:
"It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct" - Theo đó, trên cơ sở kiểm soát được thực hiện, tuyên bố của nhà xuất khẩu là chính xác: ghi ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
01 |
Không kiểm tra đối chiếu chữ ký trên C/O |
Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra tính hợp lệ của dấu đóng trên C/O so với mẫu được thông báo mà không kiểm tra đối chiếu chữ ký trên C/O |
Công văn số 1025/GSQL-TH ngày 29/7/2014 |
3. Một số quy định riêng:
- Trường hợp số lượng mặt hàng vượt quá khuôn khổ của một trang C/O, các mặt hàng bị vượt quá có thể được ghi tiếp lên các C/O khác nhưng số tham chiếu trên những C/O nối tiếp này phải giống với số tham chiếu của C/O ban đầu. Những C/O nối tiếp này cũng phải được kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu và phải được ký, đóng dấu tương tự C/O ban đầu.
- Ô số 5 có thể được đánh dấu √ bằng bút mực không phải là màu đỏ hoặc in bằng máy in hoặc bằng các loại máy đánh chữ khác./.
MẪU C/O VC
1. Exporter's business name, address, country ( Tên doanh nghiệp xuất khẩu, địa chỉ, quốc gia) |
4. Reference No (số tham chiếu). : ________
VIET NAM - CHILE
FORM VC ( mẫu VC ) Issued in (được cấp tại )__________ (Country) Quốc gia (See Overleaf Notes) xem trang sau |
|||||||
2. Consignee's name, address, country ( Tên của người nhận hàng, địa chỉ, quốc gia) |
||||||||
For Official Use (Cơ quan có thẩm quyền) □ Preferential Tariff Treatment Given under FTA (ưu đãi thuế quan được đưa ra theo FTA) □ Preferential Tariff Treatment Not Given under FTA (please state reason(s) ưu đãi thuế quan không được đưa ra theo FTA (nêu lý do) ………………………………………… Signature of Authorized Signatory of the Importing Country (c hữ ký của người ký ủy quyền của nước nhập khẩu ) |
||||||||
3. Means of transport and route (as far as known)/ p hương tiện vận tải và tuyến đường (theo được biết) Departure date ( ngày khởi hành): Vessel's name/Aircraft etc (tên tàu/máy bay v.v): Port of Discharge (cảng dỡ hàng): |
5. o Issued Retroactively (cấp sau) o Non-Party Invoicing (hóa đơn bên thứ ba) o Certified True Copy (xác nhận sao y bản chính ) |
|||||||
6. Item number (số thứ tự ) |
7. Marks and numbers of packages (ký hiệu và số hiệu của kiện hàng ) |
8. Number and type of packages, description of goods (including HS code) (số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa, mã HS hàng hóa) |
9. Origin criterion ( tiêu chí xuất xứ) |
10. Gross weight or quantity ( trọng lượng cả bì của hàng hóa hoặc số lượng khác) |
11. Number and date of invoices ( số và ngày của hóa đơn thương mại) |
|||
12. Declaration by the exporter ( xác thực của nhà xuất khẩu): The undersigned, hereby declares that the above details and statement are correct; that all the goods were produced in ( Người ký tên dưới đây, tuyên bố rằng các chi tiết và tuyên bố trên là chính xác; rằng tất cả hàng hóa được sản xuất tại ) ....................................................... (country) quốc gia and that they comply with the origin requirements specified for these goods in the VCFTA ( và rằng họ tuân thủ các yêu cầu xuất xứ được chỉ định cho các hàng hóa này trong VCFTA ) ............................................................. Place and date, name, signature and company authorized signatory (Địa điểm và ngày, tên, chữ ký và ký tên ủy quyền của công ty) |
13. Certification (chứng nhận) It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct ( Theo đó, trên cơ sở kiểm soát được thực hiện, tuyên bố của nhà xuất khẩu là chính xác ) . ......................................................................... Place and date, signature and stamp of Issuing Authority ( Địa điểm và ngày, chữ ký và dấu cơ quan ban hành) |
|||||||
PHỤ LỤC XII
MẪU AI (Asean - Ấn Độ)
Thông tư 15/2010/TT-BCT ngày 15/4/2010 Thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN-Ấn Độ
1. Thể thức C/O
1.1. Mẫu C/O:
- C/O Mẫu AI phải làm trên khổ giấy A4 và có màu trắng
- C/O phải được làm bằng tiếng Anh. Một bộ C/O Mẫu AI bao gồm một (01) bản gốc và ba (03) bản sao.
- Mỗi C/O Mẫu AI mang số tham chiếu riêng của Tổ chức cấp C/O Mẫu AI.
Theo hướng dẫn tại công văn số 5925/TCHQ-GSQL ngày 8/9/2017: kể từ ngày 1/10/2017 C/O phải được cấp theo đúng quy định tại Phụ lục 5 Thông tư 15/2010/TT-BCT ngày 15/4/2010. Các trường hợp C/O cấp sai thể thức quy định sẽ không được cơ quan hải quan chấp nhận.
1.2. Mẫu dấu, chữ ký của người có thẩm quyền cấp C/O:
- Theo quy định tại Điều 2 phụ lục D Hiệp định Thương mại tự do ASEAN Ấn Độ thì "mỗi bên sẽ cung cấp hoặc thông qua thư điện tử danh sách mẫu chữ ký và con dấu được sử dụng bởi cơ quan cấp có thẩm quyền, bao gồm tên và địa chỉ tới ban thư ký ASEAN để thông báo tới các nước thành viên. Bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến tên, địa chỉ, mẫu chữ ký hoặc dấu phải được nhanh chóng thông báo theo đúng quy trình thông báo mẫu dấu chữ ký áp dụng" ( Công văn số 165/GSQL-GQ4 ngày 15/01/2018 trả lời DN)
- Tham khảo công văn số 1085/GSQL-GQ4 ngày 16/4/2018 của Tổng cục Hải quan trả lời Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế: "Về nguyên tắc, cơ quan hải quan chỉ xem xét C/O được ký bởi cán bộ có thẩm quyền được cơ quan cấp nước xuất khẩu thông báo cho cơ quan hải quan nước nhập khẩu"
- Tra cứu tại hệ thống Ecustoms/IX. Kết nối hệ thống/M. Chữ kí C/O mẫu/2. Tra cứu mẫu chữ kí C/O.
1.3. Tra cứu C/O trên cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp: không có
2. Nội dung C/O
* Ô trên cùng bên phải:
a) "Reference No" (Số tham chiếu): do Tổ chức cấp C/O ghi.
b) "Issued in" (được cấp tại): ghi tên quốc gia cấp
* Ô số 1 : "Goods consigned from (Exporter's business name, address, country)" - Hàng hóa gửi từ (Tên doanh nghiệp xuất khẩu, địa chỉ, quốc gia): ô này ghi tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu;
* Ô số 2: " Goods consigned to ( Consignee's name, address, country)" - Hàng hóa gửi đến (Tên của người nhận hàng, địa chỉ, quốc gia): ô này ghi Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước;
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
Thiếu thông tin tên quốc gia xuất khẩu tại ô số 1 C/O hoặc thiếu tên nước nhập khẩu tại ô số 2 C/O |
Căn cứ hồ sơ nhập khẩu và giải trình của DN, nếu xác định được tên QG/ tên nước XK/NK thì chấp nhận |
Công văn số 269/GSQL - GQ4 ngày 29/1/2018 |
* Ô số 3: "Means of transport and route (as far as known)" - Phương tiện vận tải và tuyến đường (theo được biết)): các thông tin nêu tại ô này có thể được điền dựa trên cơ sở những thông tin có sẵn tại thời điểm đề nghị cấp C/O. Các thông tin cụ thể được ghi như sau:
- "Departure date" (ngày khởi hành): ghi ngày tàu chở hàng rời cảng.
- "Vessel's name/Aircraft etc" - Tên tàu/ máy bay v.v: ghi tên phương tiện vận tải: nếu gửi hàng bằng đường biển thì ghi tên tàu chuyên chở; nếu gửi hàng bằng máy bay thì ghi "By air"; nếu gửi hàng bằng xe tải thì ghi "By truck".
- "Port of Discharge" (cảng dỡ hàng): ghi tên cảng dỡ hàng.
* Ô số 4: "For Official Use" - Cơ quan có thẩm quyền: cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu √ vào ô thích hợp.
- "Preferential Tariff Treatment Given Under ASEAN-India" (ưu đãi thuế quan được đưa ra theo Biểu thuế ưu đãi khu vực thương mại tự do ASEAN-Ấn Độ)
- " Preferential Tariff Treatment Not Given (Please state reason/s)" ưu đãi thuế quan không được đưa ra (nêu lý do)
- "Signature of Authorized Signatory of the Importing Country"(chữ ký của người ký ủy quyền của nước nhập khẩu)
* Ô số 5: "Item number" - Số thứ tự các mặt hàng: nhiều mặt hàng ghi trên 1 C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).
* Ô số 6: "Marks and numbers on packages" - Ký hiệu và số hiệu trên kiện hàng.
* Ô số 7 : "Number and type of packages, description of goods (including quantity where appropriate and HS number of the importing country)" - Số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng phù hợp và mã HS của nước nhập khẩu.
* Ô số 8 : "Origin criterion (see Notes overleaf)" - Tiêu chí xuất xứ (xem ghi chú tại trang sau C/O): ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa:
Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O: |
Điền vào ô số 8: |
(a) Hàng hoá có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu |
WO |
(b) Hàng hoá có xuất xứ không thuần túy theo Điều 4 của Phụ lục 1 |
RVC (x%) + CTSH |
(c) Hàng hóa đáp ứng Điều 6 (Quy tắc sản phẩm cụ thể) của Phụ lục 1 |
Tiêu chí tương ứng thích hợp |
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
01 |
Hóa đơn bên thứ ba |
Việc tại ô số 8 của C/O AI khai báo tên công ty phát hành hóa đơn bên thứ 3 thay vì khai báo tại ô số 7 của C/O không làm ảnh hưởng tính hợp lệ của C/O mẫu AI. Do đó, xem xét chấp nhận C/O |
Công văn số 83/GSQL-GQ4 ngày 09/01/2018 |
2 |
Thể hiện chung tiêu chí xuất xứ "WO" cho các dòng hàng |
Trường hợp các mặt hàng khai báo trên C/O thể hiện số lượng cho từng mặt hàng nhưng thể hiện chung tiêu chí xuất xứ "WO" cho các dòng hàng không ảnh hưởng đến tính hợp lệ của C/O |
Công văn số 883/GSQL-GQ4 ngày 28/3/2018 |
* Ô số 9: "Gross weight or other quantity and value (FOB)" - Trọng lượng cả bì của hàng hoá hoặc đơn vị đo lường khác và trị giá FOB
* Ô số 10: "Number and date of invoices" - Số và ngày của hóa đơn thương mại: số và ngày của hoá đơn thương mại được cấp cho lô hàng nhập khẩu vào nước nhập khẩu.
* Ô số 11 : "Declaration by the exporter" - Xác thực của nhà xuất khẩu:
- "The undersigned, hereby declares that the above details and statement are correct; that all the goods were produced in" - Người ký tên dưới đây, tuyên bố rằng các chi tiết và tuyên bố trên là chính xác; rằng tất cả hàng hóa được sản xuất tại:
Ghi tên nước xuất khẩu.
- "and that they comply with the origin requirements specified for these goods in the ASEAN-INDIA Free Trade Area Preferential Tariff for the goods exported to" - và rằng họ tuân thủ các yêu cầu xuất xứ được chỉ định cho các hàng hóa này trong Biểu thuế ưu đãi khu vực thương mại tự do ASEAN-INDIA cho hàng hóa xuất khẩu sang:
Ghi tên nước nhập khẩu
- "Place and date, signature of authorised signatory" - Địa điểm và ngày, chữ ký của người ký được ủy quyền:
Ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, họ tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp C/O và tên công ty đề nghị cấp C/O.
STT |
Vướng mắc |
Nội dung |
Cơ sở pháp lý (nếu có)/ Công văn tham khảo |
1 |
C/O mẫu AI được cấp trước ngày xuất khẩu? |
C/O mẫu AI được cấp trước ngày xuất khẩu là không hợp lệ và C/O không đủ điều kiện để được hưởng ưu đãi |
Hiệp định Thương mại tự do giữa Asean và Ấn Độ; Công văn số 7254/TCHQ-GSQL ngày 17/6/2014. |
2 |
Không có chữ ký người xuất khẩu tại ô số 11 |
Trường hợp không có chữ ký người xuất khẩu tại ô số 11, thực hiện từ chối C/O theo thủ tục quy định |
Công văn 8382/TCHQ-GSQL ngày 25/12/2017 |
* Ô số 12: "Certification" - Chứng nhận của tổ chức cấp C/O
"It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct" - Theo đó, trên cơ sở kiểm soát được thực hiện, tuyên bố của nhà xuất khẩu là chính xác.
Dành cho cán bộ Tổ chức cấp C/O ghi: địa điểm, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.
Trường hợp cấp C/O bản sao chứng thực của C/O gốc, dòng chữ "CERTIFIED TRUE COPY" và ngày cấp bản sao này được đánh máy hoặc đóng dấu lên Ô số 12 của C/O theo quy định tại Điều 10 của Phụ lục 4.
Theo quy định tại Điều 8 Phụ lục 4 Thông tư 15/2010/TT-BCT: C/O Mẫu AI được cấp vào thời điểm xuất khẩu hoặc trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày xuất khẩu. Trong trường hợp ngoại lệ khi C/O Mẫu AI không được cấp vào thời điểm xuất khẩu hoặc sau ba (03) ngày kể từ ngày xuất khẩu do sai sót, sự bỏ quên không cố ý hoặc có lý do chính đáng, C/O Mẫu AI có thể được cấp sau nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày xuất khẩu và phải được đóng dấu cấp sau với dòng chữ tiếng Anh là "Issued Retroactively".
* Ô số 13:
- Đánh dấu √ vào ô "Back-to-Back CO" trong trường hợp tổ chức cấp C/O của nước trung gian cấp C/O giáp lưng theo Điều 9 của Phụ lục 4. Tên của nước thành viên xuất khẩu ban đầu phải được nêu tại Ô số 11. Ngày phát hành và số tham chiếu của C/O gốc phải được ghi tại Ô số 7;
- Đánh dấu √ vào ô "Third-Country invoicing" trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước thứ 3 hoặc bởi nhà xuất khẩu đại diện cho công ty đó theo quy định tại Điều 20 của Phụ lục 4. Tên và nước nơi công ty phát hành hóa đơn đặt trụ sở cần được ghi trong Ô số 7
Trường hợp tên công ty phát hành hóa đơn bên thứ 3 được thể hiện tại ô số 8
- Đánh dấu √ vào ô "Cumulation" trong trường hợp hàng hoá có xuất xứ của một nước thành viên được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước thành viên khác để sản xuất ra một sản phẩm hoàn chỉnh như quy định tại Điều 5 của Phụ lục 1.
- Đánh dấu √ vào ô "Exhibition" trong trường hợp hàng hóa được chuyển từ lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu đến để triển lãm tại một nước khác và được bán trong quá trình hoặc sau khi triển lãm để nhập khẩu vào lãnh thổ của nước thành viên nhập khẩu theo Điều 19 của Phụ lục 4. Tên và địa chỉ của nơi diễn ra triển lãm phải được ghi vào Ô số 2.
- Trong trường hợp có nhiều mặt hàng khai trên cùng một C/O, nếu mặt hàng nào không được hưởng ưu đãi thuế quan, cơ quan Hải quan đánh dấu thích hợp vào ô số 4 và mặt hàng đó cần được khoanh tròn hoặc đánh dấu thích hợp tại ô số 5.
- Ô số 13 có thể được đánh dấu √ bằng tay hoặc in bằng máy vi tính./.
3. Một số quy định riêng:
- C/O cấp thay thế:
Tại Điều 10 Phụ lục 4 Thông tư 15/2010/TT-BCT không quy định việc cấp C/O thay thế.
Trường hợp C/O Mẫu AI bị mất cắp, thất lạc hoặc hư hỏng, Người xuất khẩu có thể nộp đơn gửi Tổ chức cấp C/O để đề nghị cấp bản sao chứng thực của C/O gốc và bản sao thứ ba trên cơ sở chứng từ xuất khẩu được lưu tại Tổ chức cấp C/O và ghi dòng chữ "CERTIFIED TRUE COPY" (thay cho bản gốc) vào Ô số 12 của C/O. Bản sao này mang ngày cấp của bản C/O Mẫu AI gốc. Bản sao chứng thực này phải được cấp trong khoảng thời gian có hiệu lực của C/O Mẫu AI gốc và với điều kiện Người xuất khẩu cung cấp cho Tổ chức cấp C/O bản sao thứ tư.
MẪU C/O AI
1. Goods consigned from (Exporter's business name, address, country) / Hàng hóa gửi từ (Tên doanh nghiệp xuất khẩu, địa chỉ, quốc gia) |
4. Reference No (số tham chiếu). : ________ ASEAN-INDIA FREE TRADE AREA PREFERENTIAL TARIFF (khu vực thương mại tự do ASEAN-Ấn Độ) FORM AI( mẫu AI ) Issued in (được cấp tại )__________ (Country) quốc gia (See Overleaf Notes) xem trang sau |
|||||||||||||||
2. Goods consigned to (Consignee's name, address, country)/ Hàng hóa gửi đến (Tên của người nhận hàng, địa chỉ, quốc gia) |
||||||||||||||||
3. Means of transport and route (as far as known) / p hương tiện vận tải và tuyến đường (theo được biết) Departure date ( ngày khởi hành): Vessel's name/Aircraft etc (tên tàu/máy bay v.v): Port of Discharge (cảng dỡ hàng): |
For Official Use ( cơ quan có thẩm quyền) □ Preferential Tariff Treatment Given Under ASEAN-India Free Trade Area Preferential Tariff (ưu đãi đãi thuế quan được đưa ra theo Biểu thuế ưu đãi khu vực thương mại tự do ASEAN-Ấn Độ) □ Preferential Tariff Treatment Not Given under FTA (please state reason(s) / ưu đãi thuế quan không được đưa ra theo FTA (nêu lý do) ………………………………………… Signature of Authorized Signatory of the Importing Country /(c hữ ký của người ký ủy quyền của nước nhập khẩu ) |
|||||||||||||||
5. Item number (số thứ tự ) |
6. Marks and numbers of packages (ký hiệu và số hiệu của kiện hàng) |
7. Number and type of packages, description of goods (including quantily where appropriate and HS number of the importing country (số lượng và loại kiện hàng, mô tả hàng hóa bao gồm số lượng thích hợp mã HS hàng hóa của nước nhập khẩu) |
8. Origin criterion (see Notes overleaf) - tiêu chí xuất xứ (xem trang sau) |
9. Gross weight or quantity (trọng lượng cả bì của hàng hóa hoặc số lượng khác) |
10. Number and date of invoices (số và ngày của hóa đơn thương mại) |
|||||||||||
11. Declaration by the exporter (xác thực của nhà xuất khẩu): The undersigned, hereby declares that the above details and statement are correct; that all the goods were produced in ( Người ký tên dưới đây, tuyên bố rằng các chi tiết và tuyên bố trên là chính xác; rằng tất cả hàng hóa được sản xuất tại ) ....................................................... (country) quốc gia and that they comply with the origin requirements specified for these goods in the ASEAN-INDIA Free Trade Area Preferential Tariff for the goods exported to ( và rằng họ tuân thủ các yêu cầu xuất xứ được chỉ định cho các hàng hóa này trong Biểu thuế ưu đãi khu vực thương mại tự do ASEAN-INDIA cho hàng hóa xuất khẩu sang ……………………… (Importing Country) quốc gia nhập khẩu Place and date, name, signature and company authorized signatory (Địa điểm và ngày, tên, chữ ký và ký tên ủy quyền của công ty) |
13. Certification (chứng nhận) It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct ( Theo đó, trên cơ sở kiểm soát được thực hiện, tuyên bố của nhà xuất khẩu là chính xác ) . ......................................................................... Place and date, signature and stamp of Issuing Authority ( Địa điểm và ngày, chữ ký và dấu cơ quan ban hành ) |
|||||||||||||||
13. Where appropriate please tick ( đánh dấu vào ô thích hợp): |
||||||||||||||||
□ Third Country Invoicing |
□ Exhibition |
□ Back-to-Back CO |
□ Cumulation |
|||||||||||||
(hóa đơn nước thứ ba) |
(Triển lãm) |
|
(C/O giáp lưng) |
(Cộng gộp) |
||||||||||||
PHỤ LỤC XIII
CƠ CHẾ TỰ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA TRONG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA ASEAN
1. Cơ sở pháp lý:
- Thông tư 28/2015/TT-BCT ngày 20/8/2015 của Bộ Công thương quy định việc thực hiện thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN.
- Thông tư 27/2017/TT-BCT ngày 06/12/2017 của Bộ Công thương sửa đổi, bổ sung Thông tư 28/2015/TT-BCT ngày 20/8/2015.
2. Kiểm tra chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa:
2.1. Kiểm tra việc khai báo xuất xứ của thương nhân xuất khẩu: theo Điều 7 Thông tư 28/2015/TT-BCT ngày 20/8/2015 của Bộ Công thương: trên Hóa đơn thương mại phải có nội dung bằng tiếng Anh như sau:
"The exporter of the product(s) covered by this document (Certified Exporter No…) declares that, except where otherwise clearly indicated, the products satisfy the Rules of Origin to be considered as ASEAN Originating Products under ATIGA (ASEAN Contry of Origin:…..) with origin criteria…"
Trong đó:
"Certified Exporter Authorization Code" là mã số tự chứng nhận.
"HS Code/s" là mã HS 6 số của hàng hóa xuất khẩu.
"ASEAN country of origin" là tên nước xuất xứ.
"Origin criteria" là tiêu chí xuất xứ.
"Signature over Printed Name of the Authorized Signatory" là tên và chữ ký của người được thương nhân ủy quyền đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
- Trên hóa đơn thương mại, hàng hóa phải được ghi đủ thông tin để xác định được xuất xứ của hàng hóa.
- Hóa đơn thương mại có nội dung khai báo xuất xứ phải được ký bằng tay và ghi tên người được thương nhân ủy quyền ký đã đăng ký với Bộ Công Thương.
- Ngày ghi trên hóa đơn thương mại được coi là ngày phát hành hóa đơn thương mại có nội dung khai báo xuất xứ.
- Trong trường hợp trên hóa đơn thương mại có nội dung khai báo xuất xứ không đủ chỗ để kê khai tất cả các mặt hàng, có thể đính kèm các tờ bổ sung ghi mã HS, tiêu chí xuất xứ, tên và chữ ký của người được thương nhân ủy quyền.
2.2. Kiểm tra danh sách nhà xuất khẩu và danh mục hàng hóa được tự chứng nhận xuất xứ:
- Thông tin về danh sách nhà xuất khẩu (kèm theo mẫu chữ ký) và danh mục hàng hóa được tự chứng nhận xuất xứ được Tổng cục Hải quan cập nhật tại Hệ thống nghiệp vụ Hải quan.
- Cách thức tra cứu:
+ Công chức truy cập vào trang chủ Hệ thống nghiệp vụ Hải quan theo địa chỉ 10.224.128.110, nhập tên truy cập và mật khẩu đã được cấp để đăng nhập vào hệ thống.
+ Chọn chức năng IX. Kết nối hệ thống - M. Chữ ký C/O - 2. Tra cứu mẫu dấu chữ ký C/O.
+ Để trống các tiêu chí Tên mẫu C/O, Tên nước cấp, Nơi cấp và nhập Tên người cấp là: "Tự chứng nhận xuất xứ".
3. Kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa:
Việc kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa được quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2015/TT-BCT ngày 20/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Văn bản gốc