Chứng từ của TK xuất khẩu (kinh doanh B11) và chính sách mặt hàng
Customs
{getToc} $title={Xem nhanh}
Thông tin đơn vị gửi yêu cầu
Tên
Công ty TNHH ITS Việt Nam
Câu hỏi yêu cầu tư vấn - hỗ trợ
Lĩnh vực
TKHQ
Tiêu đề
Chứng từ của TK xuất khẩu( kinh doanh-B11) và chính sách mặt hàng' Bộ hồ sơ sơ yếu lý lịch, hợp đồng học sinh du học nước ngoài'
Câu hỏi
Kính gửi BP tư vấn chính sách của Tổng Cục Hải quan, Tôi tên là Thắng là nhân viên đại lý hải quan, hiện tại tôi đang làm thủ tục hải quan tại Sân bay Nội Bài và có 2 vướng mắc mong BP tư vấn hỗ trợ giúp: 1. Bộ hồ sơ của lô hàng Xuất khẩu( B11). - Có quy định nào của pháp luật quy định là 1 mặt hàng( được lưu thông tự do trong thị trường Việt Nam như các hòa hóa mụa tại siêu thị) khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu phải chứng minh nguồn gốc các mặt hàng đó( như xuất trình hóa đơn VAT mua hàng đó) không? Nếu có thì chỉ dẫn giúp doanh nghiệp. 2. Chính sách mặt hàng' Bộ hồ sơ sơ yếu lý lịch, hợp đồng học sinh du học nước ngoài', Hs code: 49119990. Mặt hàng trên có phải xin giấy phép xuất khẩu của Cục Xuất Bản - In không? Nếu có thì theo quy định văn bản pháp luật nào? Doanh nghiệp xin chân thành cảm ơn BP tư vấn!
Nội dung tư vấn - hỗ trợ - trả lời
Đơn vị phụ trách
Văn bản liên quan
Trả lời câu hỏi của Công ty, Bộ phận tư vấn của Ban biên tập có ý kiến trao đổi như sau: 1. Về hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu gồm: “a) Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ…, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu số HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này.
b) Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;
c) Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;
d) Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép:
d.1) Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính;
d.2) Nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu.
đ) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành): 01 bản chính.
Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.
Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;
e) Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên’
g) Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;
Các chứng từ quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e khoản này nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định pháp luật về một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.”
Đề nghị Công ty căn cứ thực tế hàng hóa xuất khẩu, đối chiếu với quy định nêu trên để xác định và chuẩn bị hồ sơ hải quan phù hợp đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu. Trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ Chi cục Hải quan nơi dự kiến đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể. 2. Về chính sách mặt hàng:
Trường hợp bạn đọc xác định hàng hóa là xuất bản phẩm thì khi xuất khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 43 Luật xuất bản: “Xuất bản phẩm đã được xuất bản và lưu hành hợp pháp tại Việt Nam được phép xuất khẩu ra nước ngoài.”
Trường hợp phát sinh vướng mắc, Công ty liên hệ Bộ Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn cụ thể.
Bộ phận tư vấn của Ban biên tập thông báo để Công ty biết./.
Trân trọng!