K/g: quý cơ quan. Chúng tôi đang tiến hành nhập khẩu thiết bị: Quạt làm mát. Mục đích: lắp đặt làm mát cho trang trại heo. Tên tiếng anh: Fans BF 50 ON/OFF AIR 400V3 1.5Hp 50Hz. Nhà cung cấp: SKOV A/S. Địa chỉ : Hedelund 4, Glyngore 7870 Roslev Denmark ( www.skov.com). Xin quý cơ quan tư vấn về mã số HS của sản phẩm. Mức thuế nhập và thuế VAT. Cũng như thủ tục nhập khẩu. Cảm ơn
Nội dung tư vấn - hỗ trợ - trả lời
Đơn vị phụ trách
Văn bản liên quan
Đơn vị chức năng trả lời nội dung liên quan chức năng nhiệm vụ của đơn vị.
Trả lời câu hỏi của Công ty, Bộ phận tư vấn của Ban biên tập có ý kiến trao đổi như sau: 1. Chính sách quản lý đối với hàng nhập khẩu:
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm hàng quạt thuộc Phụ lục Danh mục các mặt hàng phải kiểm tra hiệu suất năng lượng và dán nhãn năng lượng thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương ban hành kèm theo Quyết định số 1725/QĐ-BCT ngày 01/07/2024 của Bộ Công Thương, đề nghị Công ty căn cứ Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và các văn bản hướng dẫn để thực hiện. 2. Về thủ tục hải quan:
Theo quy định của pháp luật hiện hành, thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện theo quy định tại Luật Hải quan 2014, Nghị định số 08/2015/NĐ-CPđược sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Về mã số HS của sản phẩm:
Căn cứ khoản 1 Điều 26 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/06/2014;
Khi phân loại hàng hoá phải căn cứ hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và các thông tin khác có liên quan đến hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu để xác định tên gọi, mã số của hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Do thông tin Công ty cung cấp chưa đầy đủ nên cơ quan hải quan không có đủ cơ sở để hướng dẫn phân loại, áp mã số hàng hoá chính xác cho mặt hàng.
Căn cứ Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08/6/2022 của Bộ Tài Chính thì:
- Nhóm 84.14 có mô tả: “Bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén không khí hoặc chấn khí khác và quạt; nắp chụp hút tuần hoàn gió hoặc thông gió có kèm theo quạt, có hoặc không lắp bộ phận lọc; tủ an toàn sinh học kín khí, có hoặc không lắp bộ phận lọc.”;
- Phân nhóm 8414.5X có mô tả: “-Quạt” 4. Về thuế giá trị gia tăng của sản phẩm:
Căn cứ Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật Thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 và Luật số 71/2014/QH13) quy định về đối tượng không chịu thuế.
Căn cứ Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật Thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 và Luật số 71/2014/QH13) quy định về mức thuế giá trị gia tăng 0%, 5%, 10%.
Căn cứ khoản 1 Điều 1 NĐ số 72/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 142 ngày 29 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội, chính sách giảm thuế giá trị gia tăng được áp dụng đối với các nhóm hàng hoá đang áp dụng mức thuế suất 10% xuống 8%, trừ một số nhóm hàng hoá sau:
“a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và các sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hoá và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hoá, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng khai thác than bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng".
Trường hợp hàng hoá không thuộc các trường hợp không được giảm thuế giá trị gia tăng thì được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 8%
Đề nghị Công ty TNHH Chăn Nuôi QT An Phú căn cứ thực tế hàng hoá nhập khẩu, hồ sơ tài liệu và tham khảo mô tả, cấu trúc của nhóm hàng nêu trên để xác định, khai báo mã số phù hợp, đồng thời đối chiếu với tình hình của Công ty để thực hiện các nghĩa vụ về thuế. Trường hợp phát sinh vướng mắc thì Công ty liên hệ với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan để được hướng dẫn cụ thể.
Bộ phận tư vấn của Ban biên tập thông báo để Công ty biết./.
Trân trọng!