Xác định tỷ lệ phần trăm thuế VAT cho sản phẩm Dung môi khuyếch tán nhập khẩu
Customs
{getToc} $title={Xem nhanh}
Thông tin đơn vị gửi yêu cầu
Tên
CÔNG TY TNHH VIKO ENERGY VINA
Câu hỏi yêu cầu tư vấn - hỗ trợ
Lĩnh vực
Thuế XNK
Tiêu đề
xác định tỷ lệ phần trăm thuế VAT cho sản phẩm Dung môi khuyếch tán nhập khẩu
Câu hỏi
xin chào! tôi là Nguyễn thị Kim Oanh nhân viên công ty, nay công ty tôi có nội dung cần xác định tỷ lệ phần trăm thuế VAT cho sản phẩm Dung môi khuyếch tán nhập khẩu có mã HS là: 3814.00.00 (Hỗn hợp dung môi hữu cơ và các chất pha loãng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chất tẩy sơn hoặc tẩy vecni đã pha chế.) theo chính sách ưu đãi của nhà nước thì sản phẩm Dung môi khuyếch tán có được hưởng ưu đãi mức thuế VAT là 8% hay không? trong trường hợp không được hưởng ưu đãi thuế thì tôi có thể tham khảo theo thông tư hoặc nghị định? rất mong nhận được giải đáp từ Quý cơ quan. trân trọng!
Nội dung tư vấn - hỗ trợ - trả lời
Đơn vị phụ trách
Văn bản liên quan
Trả lời câu hỏi của Công ty, Bộ phận tư vấn của Ban biên tập có ý kiến trao đổi như sau:
Ngày 31/12/2024, Chính phủ ban hành Nghị định số 180/2024/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 174/2024/QH15 ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội trong thời gian từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 30/06/2025.
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị định số 180/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ quy định: “1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bản ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bản ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp hàng hoá nhập khẩu của công ty nếu không thuộc hàng hoá loại trừ quy định tại Điều 1 Nghị định số 180/2024/NĐ-CP thì được giảm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ đã được quy định rõ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng.
Đề nghị Công ty nghiên cứu nội dung tại các văn bản nêu trên để thực hiện và liên hệ trực tiếp với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để được hướng dẫn chi tiết.
Bộ phận tư vấn của Ban biên tập thông báo để Công ty biết./.
Trân trọng!