🚀 Premium⚡️

2187/CHQ-NVTHQ ngày 16/04/2025 Thực hiện Quyết định 914/QĐ-BCT của Bộ Công Thương

{getToc} $title={Xem nhanh}

2187/CHQ-NVTHQ ngày 16/04/2025

Kính gửi: Các Chi cục Hải quan khu vực.

Cục Hải quan nhận được Quyết định số 914/QĐ-BCT ngày 01/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng thuế chống bán phá giá (CBPG) tạm thời đối với một số sản phẩm thép mạ có xuất xứ từ Cộng hoà nhân dân Trung Hoa và Đại Hàn Dân Quốc. Để đảm bảo thực hiện đúng quy định của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Cục Hải quan yêu cầu các Chi cục Hải quan khu vực nghiên cứu kỹ nội dung quy định tại Quyết định số 914/QĐ-BCT (đính kèm) và thực hiện như sau:

1. Về đối tượng áp dụng thuế chống bán phá giá

Các đơn vị nghiên cứu, thực hiện theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 914/QĐ-BCT và Mục 1 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 914/QĐ- BCT (Hàng hoá bị áp dụng thuế CBPG tạm thời).

2. Về thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá

Các đơn vị nghiên cứu, thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 914/QĐ-BCT và Mục 3 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 914/QĐ- BCT (Hiệu lực và thời hạn áp dụng thuế CBPG tạm thời).

3. Kê khai thuế chống bán phá giá trên tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu

Các Chi cục Hải quan khu vực hướng dẫn doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng áp dụng biện pháp CBPG tạm thời nghiên cứu bảng mã thuế chống bán phá giá dùng trong VNACCS đã được đăng tải trên website: https://www.customs.gov.vn. để thực hiện kê khai, cụ thể:

3.1. Trường hợp người khai hải quan không nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì người khai hải quan thực hiện khai báo theo mã G199 tương ứng mức thuế CBPG tạm thời là 37,13%.

3.2. Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ không phải Trung Quốc, Hàn Quốc thì không phải nộp thuế CBPG, người khai hải quan khai báo trên tờ khai hải quan nhập khẩu chỉ tiêu 1.95 Mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác mã GK theo bảng mã đối tượng không chịu thuế chống bán phá giá đã được đăng tải trên website: https://www.customs.gov.vn.

3.3. Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc hoặc Hàn Quốc nhưng không nộp được bản gốc Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất nhưng tên tổ chức, cá nhân trên Giấy chứng nhận không trùng với tên tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 Mục 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 914/QĐ-BCT thì người khai hải quan thực hiện khai báo mã như sau:

+ G193 đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc tương ứng mức thuế CBPG là 37,13%;

+ G198 đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Hàn Quốc tương ứng mức thuế CBPG là 15,67%.

3.4. Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc hoặc Hàn Quốc và nộp được bản gốc Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 914/QĐ-BCT, đồng thời có tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 hoặc trùng với tên tổ chức, cá nhân tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 914/QĐ-BCT thì mức thuế CBPG tạm thời là mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 914/QĐ-BCT. Người khai hải quan khai báo mã tương ứng với mức thuế suất đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu, công ty thương mại liên quan theo bảng mã thuế chống bán phá giá đã được đăng tải trên website https://www.customs.gov.vn (từ mã G190 đến G199).

3.5. Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc hoặc Hàn Quốc và nộp được bản gốc Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 914/QĐ-BCT nhưng tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất tại Cột 1 Mục 2 hoặc không trùng với tên tổ chức, cá nhân tương ứng theo theo hàng ngang Cột 2 Mục 2 thì khai báo mã như hướng dẫn tại mục 3.3 nêu trên.

Việc kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của nhà sản xuất để xác định hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời thực hiện theo quy định tại Mục 4 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 914/QĐ-BCT.

Việc kê khai, thu thuế, nộp thuế thực hiện theo quy định tại Điều 39 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Cục Hải quan thông báo để các Chi cục Hải quan khu vực biết và thực hiện.