1957/CHQ-PC ngày 15/04/2025 Triển khai thực hiện Nghị định số 68/2025/NĐ-CP
1957/CHQ-PC ngày 15/04/2025
Kính gửi:
- Các Chi cục Hải quan khu vực;
- Chi сục Điều tra chống buôn lậu;
- Chi cục Kiểm tra sau thông quan.
Ngày 18/3/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 68/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 02/5/2025. Nghị định 68/2025/NĐ-CP có nhiều điểm mới so với Nghị định 118/2021/NĐ-CP (chi tiết theo Phụ lục kèm theo công văn này).
Để triển khai thực hiện Nghị định số 68/2025/NĐ-CP ngày 18/3/2025 của Chính phủ kịp thời, đầy đủ, đúng quy định, Cục Hải quan yêu cầu:
1. Thủ trưởng các đơn vị tổ chức cho cán bộ, công chức trong đơn vị nghiên cứu kỹ và triển khai thực hiện các quy định của Nghị định 68/2025/NĐ-CP.
2. Công khai, tuyên truyền, phổ biến về nội dung của Nghị định số 68/2025/NĐ-CP ngày 18/3/2025 cho người khai hải quan, người nộp thuế biết, thực hiện.
Cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết, thực hiện.
Phụ lục
MỘT SỐ ĐIỂM MỚI CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2025/NĐ-CP NGÀY 18/3/2025 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 118/2021/NĐ-CP NGÀY 23/12/2021 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo công văn số: 1957/CHQ-PC ngày 15/4/2025 của Cục Hải quan)
1. Áp dụng văn bản quy phạm pháp luật để xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính
Thẩm quyền, thủ tục và biểu mẫu trong xử phạt vi phạm hành chính được áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực tại thời điểm xem xét, xử lý hành vi vi phạm (khoản 3 Điều 7 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP, được bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 68/2025/NĐ-CP).
2. Nguyên tắc xác định mức phạt tiền cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính trong trường hợp có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ (khoản 1 Điều 9 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 68/2025/NĐ-CP).
3. Về việc không áp dụng vi phạm hành chính nhiều lần là tình tiết tăng nặng trong trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính nhiều lần và bị xử phạt về từng hành vi vi phạm (khoản 5 Điều 9 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 68/2025/NĐ-CP).
4. Lập biên bản vi phạm hành chính (Điều 12 Nghị định số 118/2021/NĐ- CP, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 68/2025/NĐ-CP)
- Thời hạn lập biên bản vi phạm hành chính (khoản 4 Điều 12) với các mốc thời gian cho từng trường hợp cụ thể: 03 ngày làm việc, 05 ngày làm việc.
- Lập biên bản vi phạm hành chính trong một số trường hợp: vụ việc vi phạm hành chính có nhiều hành vi vi phạm trong cùng một lĩnh vực quản lý nhà nước, vụ việc vi phạm hành chính có nhiều hành vi vi phạm thuộc các ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước khác nhau (điểm a, b khoản 5 Điều 12).
5. Hủy bỏ, ban hành quyết định mới trong xử phạt vi phạm hành chính (Điều 13 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 68/2025/NĐ-CP)
- Các trường hợp hủy bỏ toàn bộ nội dung quyết định.
- Ban hành quyết định mới.
- Chuyển hồ sơ vụ vi phạm để hủy bỏ, hủy bỏ một phần, đính chính, sửa đổi, bổ sung quyết định trong trường hợp chức danh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đã ra quyết định nhưng có sự thay đổi về nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ cấu, tổ chức dẫn đến không còn thẩm quyền hoặc không còn chức danh đó.
6. Hiệu lực, thời hạn, thời hiệu thi hành quyết định đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hoặc quyết định mới trong xử phạt vi phạm hành chính (Điều 16 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 68/2025/NĐ-CP)
- Quyết định đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hoặc quyết định mới có hiệu lực kể từ ngày ký và phải được thi hành ngay khi cá nhân, tổ chức vi phạm nhận được quyết định.
- Thời hiệu thi hành quyết định đính chính, sửa đổi, bổ sung quyết định xử phạt.
7. Việc ghi nội dung biểu mẫu trong xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp đối tượng vi phạm là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cộng đồng dân cư, tổ hợp tác, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của pháp nhân (khoản 4a, 4b Điều 41 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15, 16 Điều 1 Nghị định số 68/2025/NĐ-CP)
8. Một số biểu mẫu trong xử phạt vi phạm hành chính tại “Phụ lục một số biểu mẫu trong xử phạt vi phạm hành chính” ban hành kèm theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP được thay thế bằng các biểu mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 68/2025/NĐ-CP:
- Mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản;
- Mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
- Mẫu Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả;
- Mẫu Quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính;
- Mẫu Quyết định hủy bỏ quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính;
- Mẫu Biên bản vi phạm hành chính;
- Mẫu Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính;
- Mẫu Biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.